Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương trình hóa học”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
n Đã lùi lại sửa đổi của THtonghoai (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của NguoiDungKhongDinhDanh
Thẻ: Lùi tất cả Đã bị lùi lại
Dòng 1:
 
{{sơ khai}}
{{Chất lượng kém/nguồn|ngày=12|tháng=08|năm=2021|lý do=Bài có quá nhiều thông tin không xác thực, văn phong không bách khoa, trình bày cẩu thả}}
'''Phương trình hóa học''' (hay '''Phương trình biểu diễn phản ứng hoá học''') là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, vế trái biểu diễn các chất tham gia phản ứng, vế phải biểu diễn các chất thu được sau phản ứng, tất cả các chất đều được viết bằng công thức hoá học của chúng và có những hệ số phù hợp đặt trước công thức hoá học đó để bảo đảm đúng [[định luật bảo toàn khối lượng]]. Phương trình hoá học được viết ra đầu tiên bởi Jean Beguin vào năm 1615
 
Hàng 60 ⟶ 61:
 
* Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử có trong mỗi chất: Số phân tử H<sub>2</sub>: Số phân tử O<sub>2</sub>: Số phân tử H<sub>2</sub>O = 2 : 1 : 2
 
* Nếu sau phản ứng thu được 2&nbsp;kg nước, ta sẽ biết khối lượng của khí hydro tham gia, qua các công thức chuyển đổi, ta sẽ tính được bằng 0,(2) kg và khí oxi là 1,(7) kg
 
==== '''Khái niệm Tỉ Lệ MOL và Tỉ Lệ GRAM: <nowiki>{{sơ khai}}</nowiki> (Do thành viên THtonghoai gợi ý và tự định nghĩa) (Có thể xóa nếu không phù hợp với trang)''' ====
<u>'''- Tỉ Lệ MOL:'''</u> là tỉ lệ các chất phản ứng so với các chất thu được (Chất sản phẩm) trong phương trình hóa học và ghi với đơn vị MOL. Ví dụ:
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{2H2{} + O2 -> 2H2O}\\
\end{matrix}</math>
 
Đọc là: Cứ mỗi 2 mol phân tử Hydro<sup>[1]</sup> phản ứng với 1 mol phân tử oxi, ta thu được 2 mol phân tử nước.
 
+ Ta cũng có thể nhân một Phương trình hóa học với hệ số riêng, để phù hợp với bối cảnh của liều lượng đặt ra
 
Giả sử, ta có 3,4 mol hydro:
 
* Cần bao nhiêu mol oxi để có thể phản ứng hết số hydro đang có
* Tính số lượng mol nước sau khi phản ứng kết thúc
 
Ta biết rằng: <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{2H2{} + O2 -> 2H2O}\\
\end{matrix}</math>
 
Vậy ta lấy <math chem="" title="Phương trình hoá học">3,4/2</math> = 1,7 làm hệ số nhân của phương trình hóa học trên. Ta có:
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{(2*1,7)H2{} + 1,7O2 -> (2*1,7)H2O}\\
\end{matrix}</math>
 
=> <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{3,4H2{} + 1,7O2 -> 3,4H2O}\\
\end{matrix}</math>
 
+ Vậy ta cần 1,7 mol <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{O2}\\
\end{matrix}</math>để có thể phản ứng hết số hydro đang có
 
+ Sau phản ứng, ta thu được 3,4 mol<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{H2O}\\
\end{matrix}</math>
 
'''<u>- Tỉ Lệ GRAM:</u>''' là tỉ lệ các chất phản ứng so với các chất thu được (Chất sản phẩm) trong phương trình hóa học và ghi bằng đơn vị GRAM. Ví dụ:
 
Ví dụ:
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{4P2 + 5O2 -> 2P2O5}\\
\end{matrix}</math>
 
Ta cần biến đổi số lượng mol của mỗi chất sang số lượng gram tương ứng:
 
- Biết 1 mol <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P}\\
\end{matrix}</math> = 31g<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P}\\
\end{matrix}</math>, ta có: <sup>[2]</sup>
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{4P2}\\
\end{matrix}</math>= 4*31*2 = 248g photpho
 
- Biết 1 mol <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{O}\\
\end{matrix}</math>= 16 gram oxi, ta có: <sup>[3]</sup>
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{5O2}\\
\end{matrix}</math>= 5*16*2 = 160g oxi
 
- Biết 1 mol <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P2O5}\\
\end{matrix}</math>= 31*2+16*5 = 142g<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P2O5}\\
\end{matrix}</math>, ta có: <sup>[4]</sup>
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{2P2O5}\\
\end{matrix}</math>= 142*2 = 284g Photpho Pentoxide
 
- Thế các số tương ứng với mỗi chất vào phương trình hóa học, đơn vị đo là gram (g). Ta có:
 
248g<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P}\\
\end{matrix}</math> + 160g <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{O2}\\
\end{matrix}</math>= 284g<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P2O5}\\
\end{matrix}</math>
 
=> Vậy ta thu được tỉ lệ: 248:160 -> 284
 
- Nếu tỉ lệ hóa học có cùng thừa số chung, thì ta chia cả tỉ lệ với thừa số chung đó.
 
248 : 160 -> 284 => 62 : 40 -> 71
 
Đọc là: Cứ mỗi 62g Photpho phản ứng với 40g Oxi, ta thu được 71g Photpho Pentoxide
 
+ Ta cũng có thể nhân một Phương trình hóa học với hệ số riêng, để phù hợp với bối cảnh của liều lượng đặt ra
 
Giả sử, ta có 20g oxi:
 
* Cần bao nhiêu g photpho để có thể phản ứng hết số oxi đang có
* Tính số lượng g Photpho Pentoxide sau khi phản ứng kết thúc
 
Ta biết rằng: <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{62g P2 + 40g O2 -> 71g P2O5}\\
\end{matrix}</math>
 
Vậy ta lấy <math chem="" title="Phương trình hoá học">20/40</math> = 1/2 làm hệ số nhân của phương trình hóa học trên. Ta có:
 
<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{31g P2 + 20g O2 -> 35,5g 2P2O5}\\
\end{matrix}</math>
 
+ Vậy ta cần 31g <math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P2}\\
\end{matrix}</math>để có thể phản ứng hết số oxi đang có
 
+ Sau phản ứng, ta thu được 35,5g<math chem="" title="Phương trình hoá học">\begin{matrix}
\ce{P2O5}\\
\end{matrix}</math>
 
==Tham khảo==
Hàng 70 ⟶ 192:
[[Thể loại:Ký hiệu]]
[[Thể loại:Phương trình]]
{{sơ khai}}