Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Budha”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:04.4129412 using AWB
Tạo với bản dịch của trang “Budha
Dòng 1:
{{Infobox deity|type=Hindu|image=Budha graha.JPG|name=Budha graha|caption=Iconography of Budha|affiliation=[[Graha]], [[Deva (Hinduism)|Deva]]|abode=Budhaloka|god_of=Mercury|mantra={{IAST|Om Braam Breem Braum Sah: Budhaya Namaha}}|day=Wednesday|consort=[[Ila (Hinduism)|Ila]]<ref name="Dalal2010p88"/>|mount=Lion or chariot hauled by eight horses of deep yellow colour|planet=Mercury|parents=Mother: [[Taraka (goddess)|Tara]] (wife of [[Brihaspati]])<br>Father: [[Soma (deity)|Soma]]a.k. ([[Chandra]])|children=[[Pururavas]] (Son)|number=Five (5)}}
'''Budha graha''' ({{Lang-sa|बुध}}) là một [[tiếng Phạn]], từ đó hàm nghĩa là Sao Thuỷ, hành tinh [[Sao Thủy|Mercury]].<ref name="Dalal2010p88">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=DH0vmD8ghdMC&pg=PA88|isbn=978-0-14-341421-6}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[:en:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]])
'''Budha graha''' ( {{Lang-sa|बुध}} ) là một [[Tiếng Phạn|từ tiếng Phạn]] có nghĩa là hành tinh Sao Thủy [[Sao Thủy|Mercury]] . <ref name="Dalal2010p88">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=DH0vmD8ghdMC&pg=PA88|title=Hinduism: An Alphabetical Guide|last=Roshen Dalal|publisher=Penguin Books India|year=2010|isbn=978-0-14-341421-6|page=88}}</ref> Budha, trong thần thoại Puranic, cũng là một vị thần. <ref name="terrymahoney2">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=iC65BAAAQBAJ&pg=PA2|title=Mercury|last=Terry Mahoney|publisher=Springer Science|year=2013|isbn=978-1-4614-7951-2|page=2}}</ref>
{{sơ khai}}
</ref> Phật, trong Puranic thần thoại, cũng là một vị thần.
 
ÔngThần cũngcòn được biếtgọi như '''Saumya''' (tiếng Phạn: सौम्य, thắp sáng. Nguyệt Tuế ''con trai của mặtMặt Trăng'' ), '''Rauhineya''' và '''LưỡiTunga''' . <ref name="terrymahoney2">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=iC65BAAAQBAJ&pg=PA2|title=Mercury|last=Terry Mahoney|publisher=Springer Science|year=2013|isbn=978-1-4614-7951-2|page=2}}</ref>
 
== Hành tinh ==
Budha (Thủy Tinh) như một hành tinh xuất hiện trong nhiều văn bản thiên văn Hindu khác nhau bằng [[tiếng Phạn]], chẳng hạn như ''Aryabhatiya'' thế kỷ 5 của [[Aryabhata|Aryabhatta]] '', Romaka'' thế kỷ 6 của Latadeva và ''Panca Siddhantika'' của Varahamihira, ''Khandakhadyaka'' thế kỷ 7 của Brahmagupta và ''Sisyadhivrddida'' thế kỷ 8 của Lalla. <ref name="Burgess1989vii">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=W0Uo_-_iizwC|title=Sûrya-Siddhânta: A Text-book of Hindu Astronomy|last=Ebenezer Burgess|publisher=Motilal Banarsidass (Reprint), Original: Yale University Press, American Oriental Society|year=1989|isbn=978-81-208-0612-2|editor-last=P Ganguly, P Sengupta|pages=vii–xi}}</ref> <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=WKOtRmgr1nkC|title=The Khandakhadyaka (an astronomical treatise) of Brahmagupta: with the commentary of Bhattotpala|last=Bina Chatterjee|publisher=Motilal Banarsidass|year=1970|pages=59–64|language=Sanskrit|oclc=463213346}}</ref> Những văn bản này giới thiệu Budha là một trong những hành tinh và ước tính các đặc điểm của chuyển động hành tinh tương ứng. Các văn bản khác như ''Surya Siddhanta có'' niên đại đã được hoàn chỉnh vào khoảng giữa thế kỷ 5 và thế kỷ 10 trình bày các chương của chúng về các hành tinh khác nhau với thần thoại các vị thần.
 
Bản thảo của những văn bản này tồn tại ở nhiều phiên bản hơi khác nhau, trình bày sự chuyển động của Budha trên bầu trời, nhưng khác nhau về dữ liệu của chúng, cho thấy rằng văn bản đã được mở và sửa đổi. Các văn bản hơi bất đồng trong dữ liệu , trong phép đo về các vòng quay Budha, apogee, chu kỳ sử dụng, kinh độ nút, độ nghiêng quỹ đạo và các thông số khác. <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=W0Uo_-_iizwC|title=Sûrya-Siddhânta: A Text-book of Hindu Astronomy|last=Ebenezer Burgess|publisher=Motilal Banarsidass (Reprint), Original: Yale University Press, American Oriental Society|year=1989|isbn=978-81-208-0612-2|editor-last=P Ganguly, P Sengupta|pages=ix-xi}}</ref> Ví dụ, cả ''Khandakhadyaka'' và ''Surya Siddhanta'' ở Varaha đều nói rằng Budha hoàn thành 17.937.000 vòng quay trên trục của chính nó sau mỗi 4.320.000 năm, và có apogee (aphelia) là 220 độ vào năm 499 CN; trong khi một bản thảo khác của ''Surya Siddhanta'' tăng số vòng quay thêm 60 lên 17.937.060, và độ nghiêng lên 220 độ và 26 giây. <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=W0Uo_-_iizwC|title=Sûrya-Siddhânta: A Text-book of Hindu Astronomy|last=Ebenezer Burgess|publisher=Motilal Banarsidass (Reprint), Original: Yale University Press, American Oriental Society|year=1989|isbn=978-81-208-0612-2|editor-last=P Ganguly, P Sengupta|pages=ix-x}}</ref>
== Tài liệu tham khảo ==
{{tham khảo|40em}}
 
Các học giả Ấn Độ giáo vào thiên niên kỷ 1 CN đã ước tính thời gian diễn ra các cuộc cách mạng bên lề của mỗi hành tinh bao gồm cả Budha, từ các nghiên cứu thiên văn của họ, với các kết quả hơi khác nhau: <ref name="Burgess198926">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=W0Uo_-_iizwC|title=Sûrya-Siddhânta: A Text-book of Hindu Astronomy|last=Ebenezer Burgess|publisher=Motilal Banarsidass (Reprint), Original: Yale University Press, American Oriental Society|year=1989|isbn=978-81-208-0612-2|editor-last=P Ganguly, P Sengupta|pages=26-27}}</ref>
[[Thể loại:Trang có chú thích thiếu tựa đề]]
{| class="wikitable" align="center" style="background: transparent;"
[[Thể loại:Trang có URL không tên trong chú thích]]
|+Văn bản tiếng Phạn: Mất bao nhiêu ngày để Budha (Sao Thủy) đi hết quỹ đạo của nó?
[[Thể loại:Nam thần Ấn Độ giáo]]
| width="200px" | Nguồn
[[Thể loại:Sao Thủy]]
| width="340px" | Thời gian ước tính cho mỗi vòng quay ngẫu nhiên <ref name="Burgess198926">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=W0Uo_-_iizwC|title=Sûrya-Siddhânta: A Text-book of Hindu Astronomy|last=Ebenezer Burgess|publisher=Motilal Banarsidass (Reprint), Original: Yale University Press, American Oriental Society|year=1989|isbn=978-81-208-0612-2|editor-last=P Ganguly, P Sengupta|pages=26-27}}</ref>
|- style="text-align: center;"
| style="background: #ffad66;" width="200px" | ''Surya Siddhanta''
| width="340px" | 87 ngày, 23 giờ, 16 phút, 22,3 giây
|- style="text-align: center;"
| style="background: #ffad66;" width="200px" | ''Siddhanta Shiromani''
| width="340px" | 87 ngày, 23 giờ, 16 phút, 41,5 giây
|- style="text-align: center;"
| width="200px" | [[Claudius Ptolemaeus|Ptolemy]]
| width="340px" | 87 ngày, 23 giờ, 16 phút, 42,9 giây
|- style="text-align: center;"
| width="200px" | Tính toán thế kỷ 20
| width="340px" | 87 ngày, 23 giờ, 15 phút, 43,9 giây
|}
Budha xuất hiện như một vị thần trong các văn bản Ấn Độ, thường là con trai của Soma (thần mặt trăng, Chandra) và Tara (vợ của Brihaspati, thần Jupiter). Thần thoại về Budha với tư cách là một vị thần không nhất quán trong [[Puranas|Puranas của]] người Hindu, và cách khác, ông được mô tả là con trai của nữ thần Rohini và thần Soma . <ref name="terrymahoney2">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=iC65BAAAQBAJ&pg=PA2|title=Mercury|last=Terry Mahoney|publisher=Springer Science|year=2013|isbn=978-1-4614-7951-2|page=2}}</ref>
 
Một trong những đề cập sớm nhất về ''Budha'' như một thiên thể xuất hiện trong văn bản Vệ Đà ''Pancavimsa Brahmana'', và nó cũng xuất hiện trong các văn bản cổ khác như Shatapatha Brahmana, nhưng không phải trong ngữ cảnh của chiêm tinh học. Mercury được liên kết với thần [[Vishnu]] của đạo Hindu trong Rigveda. <ref name="terrymahoney2">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=iC65BAAAQBAJ&pg=PA2|title=Mercury|last=Terry Mahoney|publisher=Springer Science|year=2013|isbn=978-1-4614-7951-2|page=2}}</ref>
 
Budha là gốc của từ 'Budhavara' hay [[thứ Tư]] trong lịch Hindu. <ref name="Dalal2010p88">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=DH0vmD8ghdMC&pg=PA88|title=Hinduism: An Alphabetical Guide|last=Roshen Dalal|publisher=Penguin Books India|year=2010|isbn=978-0-14-341421-6|page=88}}</ref> Từ "Thứ Tư" trong lịch Greco-La Mã và các lịch Ấn-Âu khác cũng được dành riêng cho hành tinh Mercury ("ngày của Woden hoặc Oden"). Budha là một phần của [[Cửu Diệu (Ấn Độ)|Navagraha]] trong hệ thống hoàng đạo Hindu, được coi là nhân từ, gắn liền với trí óc và trí nhớ nhanh nhẹn. Hệ thống đặt tên và cung hoàng đạo của chiêm tinh học Hindu, với Budha là sao Thủy, có thể được phát triển trong nhiều thế kỷ sau sự xuất hiện của chiêm tinh học [[Người Hy Lạp|Hy Lạp]] với [[Alexandros Đại đế|Alexander Đại đế]], {{Sfn|Yukio Ohashi|1999|pp=719–721}} {{Sfn|Pingree|1973|pp=2–3}} <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=qZ3zVmLUcjcC|title=The Britannica Guide to the History of Mathematics|last=Erik Gregersen|publisher=The Rosen Publishing Group|year=2011|isbn=978-1-61530-127-0|page=187}}</ref> các dấu hiệu hoàng đạo của họ gần như giống hệt nhau. <ref name="jameslochtefeldsca326">James Lochtefeld (2002), "Jyotisha" in The Illustrated Encyclopedia of Hinduism, Vol. 1: A–M, Rosen Publishing, {{ISBN|0-8239-2287-1}}, pages 326–327</ref> <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=MxSr1NT3BLoC|title=Astrology and Cosmology in the World’s Religions|last=Nicholas Campion|publisher=New York University Press|year=2012|isbn=978-0-8147-0842-2|pages=110–111}}</ref>
 
Budha cũng là gốc để chỉ ngày trong tuần trong nhiều ngôn ngữ Ấn Độ khác. [[Tiếng Hindi|Trong tiếng Hindi]] hiện đại, [[Tiếng Oriya|Oriya]], [[Tiếng Telugu|Telugu]], [[Tiếng Bengal|Bengali]], [[Tiếng Marathi|Marathi]], [[Tiếng Urdu|Urdu]], [[Tiếng Kannada|Kannada]] và [[Tiếng Gujarat|Gujarati]], thứ tư được gọi là ''Budhavara'' ; [[Tiếng Tamil]] : ''Budhan kizhamai'' ; [[Tiếng Malayalam]] : ''Budhanazhcha'' ; Tiếng Thái : ''Wan Phut'' ( {{Lang|th|วันพุธ}} ). 
 
Hình tượng của Budha, theo Roshen Dalal, là một <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=5kl0DYIjUPgC|title=The Illustrated Encyclopedia of Hinduism: A-M|last=James G. Lochtefeld|publisher=The Rosen Publishing Group|year=2002|isbn=978-0-8239-3179-8|page=324}}</ref> nhưng là một vị nam thần bác ái nhỏ bé với cơ thể màu vàng nhạt (hoặc xanh lá cây), khoác trên mình bộ quần áo màu vàng, với cỗ xe làm bằng khí và lửa, phi trên cỗ xe bát mã . Thần cũng thường cầm một thanh đại đao, một cây gậy và một chiếc khiên, cưỡi một con sư tử có cánh ở đền Bhudhan. Trong hình minh họa khác, thần cưỡi một con sư tử và có bốn cánh tay. <ref name="Dalal2010p88">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=DH0vmD8ghdMC&pg=PA88|title=Hinduism: An Alphabetical Guide|last=Roshen Dalal|publisher=Penguin Books India|year=2010|isbn=978-0-14-341421-6|page=88}}</ref>
 
''Budha'' không liên quan đến từ nguyên, thần thoại hay liên quan đến ''Đức Phật'', người sáng lập ra [[Phật giáo]], mặc dù một số tuyên bố bất cẩn về mặt văn bản liên quan đến mối liên kết này đôi khi xuất hiện, theo Patrick Gray. <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=oHM_CgAAQBAJ&pg=PA46|title=Varieties of Religious Invention: Founders and Their Functions in History|last=Patrick Gray|publisher=Oxford University Press|year=2015|isbn=978-0-19-935972-1|pages=46 footnote 19}}</ref>
 
== Tài liệu tham khảo ==
 
[[Thể loại:Thể loại:Nam thần Ấn Độ giáo]]