Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ tộc Semit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
n →‎top: clean up
Dòng 17:
'''Ngữ tộc Semit''' là nhóm [[ngôn ngữ]] bắt nguồn từ [[Trung Đông]], hiện được sử dụng bởi hơn 330 triệu người tại [[Tây Á]], [[Tiểu Á]], [[Bắc Phi]] và [[Sừng châu Phi]], ngoài ra còn có những cộng đồng người nói lớn tại [[Bắc Mỹ]] và [[châu Âu]], và những cộng đồng nhỏ hơn tại [[Nam Mỹ]], [[Úc]], [[Kavkaz]] và [[Trung Á]]. Thuật ngữ ''ngữ tộc Semit'' được sử dụng đầu tiên bởi các học giả của [[Trường Lịch sử Göttingen]] vào thập niên 1780,{{sfn|Baasten|2003}} xuất phát từ cái tên [[Shem]], một trong ba [[con trai của Noah]] trong [[Sách Sáng Thế]].
 
Những ngôn ngữ Semit phổ biến nhất là (chỉ tính số người bản ngữ) [[tiếng Ả Rập]] (300 triệu),<ref name="Owens300">{{citechú bookthích sách |last=Jonathan |first=Owens |date=2013 |title=The Oxford Handbook of Arabic Linguistics |url=https://books.google.com/books/about/The_Oxford_Handbook_of_Arabic_Linguistic.html?id=1IJoAgAAQBAJ& |publisher=Oxford University Press |page=2 |isbn=0199344094 |accessdateaccess-date =ngày 18 Februarytháng 2 năm 2014}}</ref> [[tiếng Amhara]] (22 triệu),<ref>{{e18|amh|Amharic}}</ref> [[tiếng Tigrinya]] (7 triệu),<ref>{{e18|tir|Tigrinya}}</ref> [[tiếng Hebrew]] (5 triệu người bản ngữ và [[ngôn ngữ đầu tiên|L1]] tại Israel),<ref>{{e18|heb|Modern Hebrew}}</ref> [[tiếng Aram]] (575.000 tới 1 triệu)<ref>^ Jump up to: a b Assyrian Neo-Aramaic at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref><ref>Chaldean Neo-Aramaic at Ethnologue (14th ed., 2000).</ref><ref>^ Turoyo at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref> và [[tiếng Malta]] (520,000).<ref>^ Jump up to: a b c Maltese at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref>
 
Những ngôn ngữ Semit có hình thái đáng chú ý, ở chỗ những [[Gốc Semit|gốc]] từ không phải là những nhóm ký tự hay từ, thay vào đó là các nhóm phụ âm riêng rẽ (thường là ba). Những từ được tạo ra từ các gốc thường không phải bằng cách thêm tiền tố hay hậu tố, mà bằng cách thêm nguyên âm vào giữa phụ âm (dù tiền tố và hậu tố cũng có xuất hiện). Ví dụ, trong tiếng Ả Rập, gốc từ "viết" có dạng ''k-t-b''. Từ gốc này, nguyên âm và đôi khi phụ âm được thêm vào: كتاب '''''k'''i'''t'''ā'''b''''' "sách", كتب '''''k'''u'''t'''u'''b''''' "những cuốn sách", كاتب '''''k'''ā'''t'''i'''b''''' "người viết", كتّاب '''''k'''u'''tt'''ā'''b''''' "những người viết", كتب '''''k'''a'''t'''a'''b'''a'' "anh ta đã viết", يكتب ''ya'''kt'''u'''b'''u'' "anh ta viết"...