Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nê Lê”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
 
==Từ nguyên==
Nê Lê, đượctrong ghicác nhậntài trong sáchliệu [[Thủychữ kinh chúHán]] vớiđược mặt chữ Hánviết là "泥黎". Theo Claude Madroll, căn cứ theo mặt chữ Hán mà giải thích Nê Lê có nghĩa là "bùn đen".<ref>Claude Madroll, ''Le Tonkin ancien BEFEO'' , XXXVII, 1937, tr. 262-332.</ref> Từ đó cho rằng Nê Lê ở vùng Đồ Sơn - Hải Phòng, bởi vùng này có nhiều bùn đen.
 
Theo Tự điển Phật học, ''Nê-lê'' được phiên âm của từ ''niraya'' (निरय) trong [[tiếng Nam Phạn]]. Từ có ý nghĩa đồng nhất trong [[tiếng Bắc Phạn]] là ''[[Naraka (Phật giáo)|naraka]]'' (नरक), được phiên âm thành ''Na-lạc-ca'' (那落迦), ''Nại-lạc'' (奈落) hay ''Na-lạc'' (那落). Theo quan niệm của Phật giáo, đây là cảnh giới mà người tạo nghiệp ác sẽ rơi vào, tương đương với [[địa ngục]].<ref>[https://phatgiao.org.vn/tu-dien-phat-hoc-online/dia-nguc-k771.html Địa ngục]</ref>
 
==Mô tả==