Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lịch sử hành chính Trung Quốc (1912–1949)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 2:
 
==Khái quát==
Trung Hoa Dân Quốc (THDQ) được thành lập vào năm 1912, chính phủ Quốc dân tiếp tục sử dụng phân cấp hành chính của nhà Thanh, đồng thời chia [[Nội Mông]] làm bốn tỉnh và thành lập một số đô thị nằm dưới quyền kiểm soát của trung ương (gọi là ''trực hạt thị''). Sau Thế chiến thứ hai, vùng Mãn Châu được tái sáp nhập vào THDQ, và được chia làm chín tỉnh. Đài Loan và Bành Hồ cũng được trả cho THDQ và tổ chức thành [[Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Đài Loan]]. Cho đến thời điểm này, toàn quốc có 35 tỉnh, 12 trực hạt thị, một khu hành chính đặc biệt và 2 địa phương ([[Mông Cổ]] và [[Địa phương Tây Tạng (phân khu hành chính)|Tây Tạng]]). Sau khi chính phủ Quốc dân triệt thoái khỏi Đại lục trong Nội chiến Trung Quốc, quyền tài phán của THDQ chỉ giới hạn đến đảo Hải Nam, Đài Loan, Bành Hồ cùng với một số đảo ngoài khơi của [[Phúc Kiến]] và [[Chiết Giang]]. Hải Nam, Chiết Giang lần lượt rơi vào tay của chính phủ Cộng sản vào các năm 1950 và 1955. Khu vực còn lại được gọi là [[Khu vực tự do của Trung Hoa Dân Quốc]], đề cập trong Hiến pháp. Thông thường, thuật ngữ ''Khu vực Đài Loan'' được sử dụng thay cho " Khu vực tự do ", trong khi Cộng hòa Nhân dân Trung hoa được gọi là ''Đại lục''.
 
==Chính phủ Bắc Dương==
Dòng 14:
* Đạo (道, ''dào'')
* Huyện (縣, ''xiàn'')
CPBD tiếp tục chia thêm 4 tỉnh ngoài Nội Mông và các khu vực lân cận ([[Sát Cáp Nhĩ (tỉnh)|Sát Cáp Nhĩ]], [[Nhiệt Hà]], [[Ninh Hạ (tỉnh)|Ninh Hạ]], [[Tuy Viễn (tỉnh)|Tuy Viễn]]). Thành lập thêm hai tỉnh ngoài Tây Tạng ([[Đặc khu hành chính Xuyên Biên|Xuyên Biên]] (sau đổi thành [[Tây Khang]]) được tách từ [[Kham]], Thanh Hải được tách từ [[Amdo]], [[Ü-Tsang]] nằm dưới quyền của [[Đạt-lai Lạt-ma]] vào thời điểm này và không phải là một phần của bất kỳ tỉnh nào.), nâgnâng tổng số tỉnh lên 28.
{|class=wikitable
|+Hành chính Trung Hoa Dân Quốc (1912–1928)
!colspan=3|Tên đơn vị hành chính
! colspan="3" |ViếtGiản tắtxưng!! colspan="3" |Thủ phủ!! rowspan="2" width="350" |Ghi chú
|-
!Âm Hán Việt!!Chữ Hán ngữ!![[Pinyin|Bính âm]]
!Âm Hán Việt
!Chữ Hán ngữ!!Bính âm
!Âm Hán Việt!!Chữ Hán ngữ!!Bính âm
|-
! colspan="10" style="background:#ffff99;" | Tỉnh (<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|省}}</span> ''Shěng'')
Dòng 41:
| <span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|直}}</span> || Zhí
|[[Thiên Tân]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|天津}}</span> || Tiānjīn
|Vào năm 1914, các khu vực xung quanh Bắc Bình ([[Bắc Kinh]]) tách thành [[Thuận Thiên (phủ cũ Trung Quốc)|Thuận Thiên]]
|1914 area around Peking ([[Bắc Kinh]]) split into Shuntien Prefecture
|-
|[[Phụng Thiên (tỉnh)|Phụng Thiên]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|奉天}}</span>||Fèngtiān
Dòng 57:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|黑}}</span>||Hēi
|[[Tề Tề Cáp Nhĩ]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|齊齊哈爾}}</span>||Qíqíhār
|Năm 1914, khu vực [[Hulunbuir]] Regionđược splittách ra, đến năm 1920 mergedthì sáp nhập trở backlại.
|-
|[[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|河南}}</span>||Hénán
Dòng 88:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|蘇}}</span>||Sū
|[[Nam Kinh]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|南京}}</span>||Nánjīng
|Vào năm 1912, cách khu areavực aroundxung Nankingquang ([[Nam Kinh]]) shortlyđược splittách tothành amột prefecturetỉnh
|-
|[[Cát Lâm]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|吉林}}</span>||Jílín
Dòng 128:
|Tân
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|新}}</span>||Xīn
|[[Ürümqi|Địch Hoa]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|迪化}}</span>||Díhuà||Sau năm 1949, Địch Hoa đổi thành [[Ürümqi]] (烏魯木齊)
|-
|[[Tứ Xuyên]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|四川}}</span>||Sìchuān
Dòng 152:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|內蒙}}</span>||Nèiméng
|colspan=3|
|Nội Mông được chia làm các [[Minh (Nội Mông Cổ)|minh]] và [[Kỳ (Nội Mông Cổ)|kỳ]]. Không rõ thủ phủ chính thức. Vào năm 1913-14, tách ra thành các tỉnh [[Sát Cáp Nhĩ (tỉnh)|Sát Cáp Nhĩ]], [[Nhiệt Hà]], [[Tuy Viễn (tỉnh)|Tuy Viễn]].
|Inner Mongolia was divided into several Mongolian [[Leagues of China|leagues]] và [[Banners of Inner Mongolia|banners]]. There was no obvious capital.<br>Split into Chahar, Jehol, Suiyuan in 1913-14.
|-
|[[Ngoại Mông|Ngoại Mông Cổ]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|外蒙古}}</span>||Wàiménggǔ
|Ngoại Mông
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|外蒙}}</span>||Wàiméng
|[[Ulaan BatorUlaanbaatar|Khố Luân]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|庫倫}}</span>||Kùlún||Khố Luân là tên của thành phố [[Ulaan BatorUlaanbaatar]] trước khi Mông Cổ [[Cách mạng Mông Cổ 1921|dành độc lập]]
|-
|[[Địa phương Tây Tạng (phân khu hành chính)|Tây Tạng]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|西藏}}</span>||Xīzàng
Dòng 174:
|
| ||
|Thừa Hóa Tự ([[ThànhAltay (thành phố Altaycấp huyện)|Altay]])||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|承化寺}}</span>||Chénghuàsì
|1920Bị abolishedbãi bỏ Sinkiangvà sáp nhập vào Tân Cương Năm 1920<br>TheHán Chinesengữ namecủa ofthủ the capitalphủ 承化寺 wasđược changedđổi tothành ''Ālètài'' (阿勒泰) aftersau năm 1949.
|- bgcolor=#f5c3c4
|Hô Luân Bối Nhĩ ([[Hulunbuir]])||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|呼倫貝爾}}</span>||Hūlúnbèi'ěr
Dòng 181:
| ||
|Hải Lạp Nhĩ ([[Hailar]])||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|海拉爾}}</span>||Hǎilā'ěr
|Thành lập năm 1915, bị giải thể và sáp nhập vào Hắc Long Giang năm 1920
|1915 created, 1920 abolished → Heilungkiang
|- bgcolor=#f5c3c4
|Tháp Nhĩ Ba Cáp Thai ([[TachengTháp PrefectureThành|Tarbaghatay]])||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|塔爾巴哈臺}}</span>||Tǎ'ěrbāhātái
|Tháp Thành
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|塔城}}</span>||Tǎchéng
|[[Tháp Thành]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|塔城}}</span>||Tǎchéng
|Thành lập năm 1912, bị giải thể và sáp nhập vào Tân Cương năm 1916
|1912 created, 1916 abolished → Sinkiang
|-
! colspan="10" style="background:#ffff99;" | Phủ (<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|府}}</span> ''Fǔ'')
Dòng 195:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|寧}}</span>||Níng
|colspan=3|
|Thành lập vào tháng 1 năm 1912, bị bãi bỏ và sáp nhập vào Giang Tô tháng 2 năm 1912
|January 1912 created, February 1912 abolished → Kiangsu
|- bgcolor=#f5c3c4
|[[Bắc Kinh|Thuận Thiên]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|順天}}</span>||Shùntiān
Dòng 201:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|京}}</span>||Jīng
|colspan=3|
|Tách từ Trực Lệ vào tháng 5 năm 1914, đổi tên thành Kinh Triệu vào tháng 10 cùng năm
|May 1914 created from Chihli, renamed Capital Area in October
|-
! colspan="10" style="background:#ffff99;" | Đặc biệt hành chính khu (<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|特別區}}</span> ''Tèbiéqū'')
Dòng 208:
|Sát
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|察}}</span>||Chá
|[[Trương Gia Khẩu|Trương Viên]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|張垣}}</span>||Zhāngyuán
|1914Tách createdtừ fromNội InnerMông Mongoliavào năm 1914<br>ChangyuanTrương wasViên renamedđược đổi tên thành [[ZhangjiakouTrương Gia Khẩu]] (張家口) aftersau năm 1949.
|- bgcolor=#f5c3c4
|{{ill|Khu hành chính đặc biệt Xuyên Biên|lt=Xuyên Biên|fr|District spécial de Chuanbian|zh|川边特别区}}||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|川邊}}</span>||Chuānbiān
Dòng 215:
| ||
|[[Khang Định]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|康定}}</span>||Kāngdìng
|Đổi tên thành Tây Khang vào năm 1925
|1925 renamed to Sikang
|-
|[[Nhiệt Hà]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|熱河}}</span>||Rèhé
Dòng 221:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|熱}}</span>||Rè
|[[Thừa Đức]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|承德}}</span>||Chéngdé
|Tách từ Nội Mông vào năm 1914
|1914 created from Inner Mongolia
|-
|[[Tây Khang]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|西康}}</span>||Xīkāng
Dòng 227:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|康}}</span>||Kāng
|[[Khang Định]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|康定}}</span>||Kāngdìng
|Đổi tên từ Xuyên Biên vào năm 1925
|1925 renamed from Chwanpien
|-
|[[Tuy Viễn]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|綏遠}}</span>||Suīyuǎn
|Tuy
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|綏}}</span>||Suī
|[[Hohhot|Quy Tuy]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|歸綏}}</span>||Gūisūi
|1913Tách createdtừ fromNội InnerMông Mongoliavào năm 1913<br>KweisuiQuy wasTuy renamedđược đổi tên thành [[Hohhot]] (呼和浩特) aftersau năm 1949
|-
|Đông Sảnh||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|東省}}</span>||Dōngshěng
Dòng 239:
| ||
|[[Cáp Nhĩ Tân]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|哈爾濱}}</span>||Hā'ěrbīn
|LandVùng alongđất thedọc theo [[ChineseĐường Easternsắt RailwayĐông Trung Quốc]], spannedkéo fromdài từ [[ManzhouliMãn Châu Lý]], throughđi qua [[Cáp Nhĩ Tân]], tocho đến [[SuifenheTuy Phân Hà]].
|-
! colspan="10" style="background:#ffff99;" | Commercial Region (<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|商埠}}</span> ''Shāngbù'')
Dòng 247:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|膠}}</span>||Jiāo
|[[Thanh Đảo]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|青島}}</span>||Qīngdǎo
|Trước đây là nhượng địa của Nhật Bản và Đức.<br>Bãi bỏ và sáp nhập vào Sơn Đông năm 1925
|Formerly Japanese and German [[Concessions in China|concession]].<br>1925 abolished → Shantung
|- bgcolor=lightblue
|Tùng Hỗ||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|淞滬}}</span>||Sōnghù
Dòng 253:
|<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|滬}}</span>||Hù
|[[Thượng Hải]]||<span style="font-size:125%;">{{lang|zh-hant|上海}}</span>||Shànghǎi
|Lãnh thổ tranh chấp. Được thành lập bởi thủ lĩnh [[Trực hệ]] [[Tôn Truyền Phương]], không được chính quyền trung ương công nhận.
|Status in dispute. Division established by the [[Zhili clique]] leader [[Sun Chuanfang]], was not recognized by the central government.
|}