Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân loại hình thái của thiên hà”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up
n →‎Chuỗi Hubble: clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí
Dòng 4:
==Chuỗi Hubble==
[[Tập tin:UGC12591 Hubble 4000.jpg|thumb|Thiên hà xoắn ốc [[UGC 12591]] được phân loại là một thiên hà S0/Sa.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=A remarkable galactic hybrid|url=https://www.spacetelescope.org/images/potw1709a/|website=www.spacetelescope.org|ngày truy cập=ngày 27 tháng 2 năm 2017}}</ref>]]
[[Biểu đồ Hubble|Chuỗi Hubble]] là bảng phân loại thiên hà được nghiên cứu và phát triển bởi [[Edwin Hubble]] vào năm 1926.<ref name="hubble26a">{{citechú journalthích tạp chí |last=Hubble |first=E. P. |authorlink=Edwin Hubble |date=1926 |title=Extra-galactic nebulae |journal=Contributions from the Mount Wilson Observatory / Carnegie Institution of Washington |volume=324 |pages=1–49|bibcode = 1926CMWCI.324....1H }}</ref><ref>{{chú thích sách |last=Hubble |first=E. P. |authorlink=Edwin Hubble |title=The Realm of the Nebulae |url=https://archive.org/details/in.ernet.dli.2015.212163 |date=1936 |publisher=[[Yale University Press]] |location=New Haven |lccn=36018182}}</ref> Nó cũng được gọi là biểu đồ "âm thoa" dựa trên hình dạng của đồ thị biểu diễn. Hubble chia thiên hà thành ba loại chính:
 
* '''[[Thiên hà elip]]''': có phân bố ánh sáng mịn và đều nhau, và có hình dạng elip trong các bức ảnh. Chúng được ký hiệu bằng chữ cái "E" (Elip), theo sau bởi số nguyên ''n'' biểu thị mức độ elip của nó trên bầu trời. Loại thiên hà này có tám loại, được ký hiệu từ E0 đến E7, từ hình khối cầu E0, dẹt dần từ E1 đến E7, có dạng như hai đĩa tròn úp vào nhau. Về mặt kỹ thuật, mỗi con số gấp mười lần độ êlíp. Chẳng hạn thiên hà E7 có độ êlíp là 0,7.