Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiểu đoàn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB) Thẻ: Đã bị lùi lại |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 4:
}}
{{tầm nhìn hẹp}}
'''Tiểu đoàn'''
Thuật ngữ "tiểu đoàn" lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Ý là ''battaglione'' không muộn hơn [[thế kỷ 16]]. Nó bắt nguồn từ từ tiếng Ý cho ''battle (trận chiến)'', ''battaglia''. Việc sử dụng đầu tiên của ''battalion (tiểu đoàn)'' trong [[tiếng Anh]] là vào những năm 1580, và cách sử dụng đầu tiên có nghĩa là "một phần của trung đoàn" là từ năm 1708.
== Tiểu đoàn của Quân đội Nhân dân Việt Nam ==▼
Tiểu đoàn là đơn vị chiến đấu cơ bản của Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội một số nước có quy mô quân thường trực dưới 1 triệu quân.▼
▲Tiểu đoàn là đơn vị chiến đấu cơ bản của [[Quân đội
* Tiểu đoàn bộ: Ban chỉ huy tiểu đoàn, có số lượng cán bộ chiến sĩ tương đương 1 đại đội, bao gồm chỉ huy tiểu đoàn, cơ quan chính trị, tham mưu, vệ binh, trinh sát, thông tin; 3 đại đội bộ binh; 1 đại đội hỏa lực chia ra thành các trung đội B40/B41, đại liên, cối, chống tăng, phòng không,...; các trung đội công binh, quân y, vận tải, hậu cần, kỹ thuật.▼
* Tiểu đoàn tăng thiết giáp có từ 15-30 xe.▼
▲* Tiểu đoàn bộ: Ban chỉ huy tiểu đoàn, có số lượng cán bộ chiến sĩ tương đương 1 đại đội, bao gồm chỉ huy tiểu đoàn, cơ quan chính trị, tham mưu, vệ binh, trinh sát, thông tin; 3 đại đội bộ binh; 1 đại đội hỏa lực chia ra thành các trung đội [[B40]]/[[Súng chống tăng B41|B41]], đại liên, súng cối, chống tăng, phòng không,...; các trung đội công binh, quân y, vận tải, hậu cần, kỹ thuật.
* Tiểu đoàn hỏa lực, pháo binh, cao xạ có từ 8-12 khẩu.
* Tiểu đoàn tên lửa đất đối không có từ 3 đến 6 dàn phóng, từ 6 đến 12 đạn trên bệ và 1 đến 2 cơ số đạn dự trữ.
Hàng 18 ⟶ 20:
Tổng quân số một tiểu đoàn gồm từ 300 đến dưới 1.000 người (tùy theo quân, binh chủng và trang thái chiến đấu).
* [[Tiểu đoàn 307]]
{{Tham khảo|30em}}
|