Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đà điểu Nam Mỹ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại
Dòng 1:
{{Bảng phân loại
{{Taxobox
| fossil_range = {{Fossil range|2.6|0}} [[thế Pleistocen|Pleistocen]]-gần đây
| image = greater rhea pair arp.jpg
Dòng 10:
| ordo = [[Rheiformes]] hay [[Struthioniformes]] s. l.
| familia = '''Rheidae'''
| familia_authority = ([[Charles Lucien Bonaparte|Bonaparte]], 1849)<ref name="SN">{{chú thích web| url= http://www.taxonomy.nl/Main/Classification/51252.htm| title=Systema Naturae 2000 / Classification, Family Rheidae | accessdateaccess-date =ngày 4 tháng 2 năm 2009 | last=Brands | first=Sheila | authorlink= | date=ngày 14 tháng 8 năm 2008 | work=Project: The Taxonomicon}}</ref>
| genus = '''''Rhea'''''
| genus_authority = ([[Mathurin Jacques Brisson|Brisson]], 1760)<ref name="SN" />
Dòng 33:
**''R. p. pennata'', vùng thảo nguyên [[Patagonia]] tại miền nam Argentina và miền nam Chile<ref name="Clements, James" />.
 
''Rhea pennata'' không phải luôn luôn được đặt trong chi ''Rhea''. Năm 2008, [[Hiệp hội các nhà điểu học Bắc Mỹ]], tổ chức chuyên nghiệp cuối cùng, đã chấp chận hợp nhất các chi ''Rhea'' và ''Pterocnemia'' vào ngày 7 tháng 8 năm 2008. Việc hợp nhất này chỉ còn lại 1 chi ''Rhea''.<ref>{{Chú thích web | url=http://www.museum.lsu.edu/~Remsen/SACCProproster.html | tiêu đề=Classification of birds of South America Part 01: | ngày truy cập=ngày 4 tháng 2 năm 2009 | họ 1=Remsen Jr. | tên 1=J. V. | các tác giả=và ctv. | ngày tháng=ngày 7 tháng 8 năm 2008 | trang=Proposal#348 | work=South American Classification Committee | nhà xuất bản=American Ornithologists' Union | archive-date = ngày 9 tháng 7 năm 2006-07-09 | archive-url=https://web.archive.org/web/20060709202539/http://www.museum.lsu.edu/~Remsen/SACCproproster.html }}</ref> Loài thứ ba trong chi Rhea với danh pháp ''Rhea nana'', được [[Richard Lydekker|Lydekker]] miêu tả năm 1894 dựa trên một quả trứng tìm thấy tại [[Patagonia]],<ref>{{chú thích sách |last1=Knox |first1=A. |last2=Walters |first2=M. |title=Extinct and Endangered Birds in the Collections of the Natural History Museum |series= British Ornithologists' Club Occasional Publications |volume=1 |year=1994 |publisher= British Ornithologists' Club}}</ref> nhưng hiện nay phần lớn các tác giả đều không coi nó là hợp lệ.
 
== Miêu tả ==
<!--[[Tập tin:RheaAtFifeAnimalPark.jpg|nhỏ|phải|Đà điểu Nam Mỹ tại vườn thú Fife ở [[Scotland]].]]-->
Đà điểu Nam Mỹ là các loài chim lớn không biết bay với bộ lông xám-nâu, các chân dài vvà cổ cũng dài, trông tương tự như [[đà điểu châu Phi]]. Chúng có thể cao tới 1,7 &nbsp;m (5,6&nbsp;ft) và cân nặng tới 40&nbsp;kg (88&nbsp;lb).<ref>[http://books.google.com/books?id=decVAAAAYAAJ&pg=PP14&dq=nandu+bird#PPA400,M1 ''An introduction to study of birds.''], London, 1835, tr. 400</ref><ref name="Davies">{{Cite encyclopedia |last=Davies |first=S.J.J.F.|editor=Hutchins, Michael |encyclopedia=Grzimek's Animal Life Encyclopedia |title=Rheas |edition=2 |year=2003 |publisher=Gale Group |volume=8 Birds I Tinamous and Ratites to Hoatzins |location=Farmington Hills, MI|isbn=0 7876 5784 0 |pages=69-71}}</ref> Cánh của chúng là lớn đối với chim không biết bay và xòe rộng ra khi chạy, có vai trò giống như cánh buồm<ref name=EoB>{{chú thích sách |editor=Forshaw Joseph|author= Davies S.J.J.F.|year=1991|title=Encyclopaedia of Animals: Birds|publisher= Merehurst Press|location=London|pages= 47–48|isbn= 1-85391-186-0}}</ref>. Không giống như phần lớn các loài chim khác, đà điểu Nam Mỹ chỉ có 3 ngón chân. Xương cổ chân của chúng có các tấm nằm ngang ở phía trước nó. Chúng cũng tích nước tiểu tách biệt trong phần mở rộng của [[lỗ huyệt]].<ref name="Davies" />
 
== Ghi chú ==
Dòng 45:
 
[[Thể loại:Họ Đà điểu Nam Mỹ]]
[[CategoryThể loại:Chim không biết bay]]
[[Thể loại:Chim Nam Mỹ]]