Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chứng nhận doanh số đĩa thu âm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Aibot (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
'''Chứng nhận doanh số đĩa thu âm''' là một hệ thống chứng nhận một đĩa thu âm (âm nhạc) được chuyển giao hoặc bán với một số lượng bản sao nhất định.
 
Hầu hết tất cả các nước đều dựa theo sự thay đổi các hạng mục của [[RIAA certification|RIAA]] (Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Mỹ), được đặt tên theo các vật liệu quý như [[vàng]], [[bạch kim]] và [[kim cương]]. [[Bạc]] thường sử dụng tại [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]]. Số lượng hàng hoặc các lô hàng được chứng nhận cho các giải thưởng này khác nhau phụ thuộc vào qui mô lãnh thổ mà album được phát hành. Thông thường người ta chỉ trao cho album nào phát hành ít nhất toàn quốc và được chứng nhận riêng lẻ theo từng nước nơi mà album đó bán ra. Ngoài ra, cấp độ doanh số bán hàng khác nhau cũng dựa trên loại hình phát hành âm nhạc khác nhau, như album, [[đĩa đơn]] hoặc [][[video âm nhạc]].
 
Ban đầu chứng nhận này chỉ đuọcđược áp dụng cho các đĩa ghi [[LP]], ngày nay chứng nhận doanh số còn được trao cho các loại đĩa [[CD]]. Chứng nhận thường được trao theo lũy tích, và có thể một album riêng lẻ được chứng nhận cả 4 hạng mục gồm bạc, vàng, bạch kim và cứ tiếp tục. Một album được chứng nhận là đĩa bạch kim, khi tiếp tục ít nhất 2 lần chứng nhận nữa, được gọi là "đĩa bội bạch kim". Các nghệ sĩ có thể được chứng nhận đĩa bội bạch kim nếu họ có ít nhất 2 album trong cùng một lãnh thổ đều được chứng nhận đĩa bạch kim. Những đĩa bán ra quá ít người mua được gọi đùa là "Sold Lead", trái ngược với số lượng cao ngất nghểu của các đĩa vàng hay đĩa bạch kim.
 
==Số bán cần có==
Số lượng hàng hoặc các lô hàng cần bán để được chứng nhận cho các giải thưởng này khác nhau phụ thuộc vào qui mô từng lãnh thổ quốc gia mà album được phát hành.
 
Một vài thí dụ:
 
{| class="wikitable"
|-
! Quốc gia !! Bạc !! Vàng !! Bạch kim !! Kim cương
|-
| Hoa Kỳ || || 500.000 || 1.000.000|| 10.000.000
|-
| Pháp || ||50.000 || 100.000 || 500.000
|-
| Đức || ||100.000 || 200.000 ||
|-
| Anh || 60.000 || 100.000 || 300.000||
|-
| Nhật || || 100.000 || 250.000||1.000.000
|-
| Hàn Quốc || || 5.000 || 10.000||
|-
| Đài Loan || || 15.000 || 30.000||
|-
| Trung Quốc || || 20.000 || 49.000||
|}
 
==Xem thêm==