Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Tấn Dũng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| tên = Nguyễn Tấn Dũng<br/>''Ba Dũng''
| hình = Mr. Nguyen Tan Dung.jpg
| ngang = 220200
| cao =
| miêu tả =
Dòng 85:
| website = http://nguyentandung.chinhphu.vn
| phu nhân = Trần Thanh Kiệm
| phục vụ = [[QuânTập độitin:Vietnam People's Public Security insignia.svg|22px]] [[Công an nhân dân Việt Nam]]
| cấp bậc = [[Thiếu{{QH|thiếu tá]]tướng công an}}
| học vấn = Cử nhân Luật
}}
Dòng 153:
* Sau năm 1975, ông lần lượt giữ các chức vụ [[Thượng úy]], Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207; [[Đại úy]], Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152; [[Thiếu tá]], Trưởng ban cán bộ Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh [[Kiên Giang]].
* Từ tháng 10 năm 1981 trở đi, ông phục viên và tham gia công tác chính trị, sinh hoạt của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] tại địa phương, lần lượt giữ các chức vụ: Tỉnh ủy viên [[Kiên Giang]], Phó Ban Tổ chức cán bộ Tỉnh ủy; Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang, Bí thư Huyện ủy [[Hà Tiên (huyện)|Hà Tiên]]; Phó Bí thư Thường trực rồi Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Bí thư Đảng ủy quân sự tỉnh Kiên Giang; Ủy viên Đảng ủy [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]]; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
* Từ tháng 1 năm 1995, ông tham gia công tác trong trung ương với các chức vụ: Thiếu tướng, Thứ trưởng [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Nội vụ]]; (tháng 1 năm 1995 - tháng 8 năm 1996), Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương. Được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban chấp hành Trung ương Đảng]] tại các kỳ Đại hội Đảng CSVN thứ [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI|VI]] (năm [[1986]], dự khuyết) và thứ [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII|VII]] (năm [[1991]]).
* Năm 1991 đến năm 1994: học Cử nhân Luật hệ tại chức.<ref name="chinhphu2016" />
* Ngày 1 tháng 7 năm 1996, ông được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, [[Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Ban Chấp hành Trung ương]] và được Bộ Chính trị phân công làm Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VIII|VIII]] và là Trưởng ban Kinh tế Trung ương, Phụ trách vấn đề tài chính của Đảng CSVN (từ tháng 6 năm 1996 đến tháng 8 năm 1997).