[[Tập tin:switches-electrical.agr.jpg|300px|nhỏ|Một số loại công tắc sử dụng trong vật lý điện tử]]
'''Công tắc''' (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ''contact'' /kɔ̃takt/)<ref>Đặng Thái Minh, “Dictionnaire"Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”française", ''Synergies Pays riverains du Mékong'', n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 84.</ref> là tên của một thiết bị (xét trong [[mạch điện]]), hoặc một linh kiện (xét trong một thiết bị điện), sử dụng với mục đích để đóng/bật - ngắt/mở/tắt [[dòng điện]] hoặc chuyển hướng trạng thái đóng-ngắt trong tổ hợp mạch điện có sử dụng chung một công tắc. Hay rõ hơn, trong mạng điện, một công tắc có thể cùng lúc chuyển trạng thái đóng-ngắt cho 1 hoặc nhiều mạch điện thành phần. [[Cầu dao]], [[khóa điện]], [[Rơ le]],... là những dạng công-tắc đặc biệt, được người Việt đặt tên riêng để phân biệt do cách chế tạo, công năng sử dụng.