Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người trẻ sính mốt”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 |
clean up, general fixes, replaced: “ → ", ” → " using AWB |
||
Dòng 1:
'''Người trẻ sính mốt''' hay '''cô cậu sính mốt''' ([[tiếng Anh]]: ''teenybopper'') là một người trẻ tuổi thuộc thế hệ [[thanh thiếu niên]], thích chạy theo các [[mốt và xu hướng]] của giới trẻ trong âm nhạc, thời trang và văn hóa. Thuật ngữ này có thể do các chuyên gia [[marketing]] và các [[nhà tâm lý học]] tạo ra, rồi tự nó trở thành [[tiểu văn hóa]].{{Sfn | Gelder | 2005 | p = [https://books.google.com/books?id=USl1G-903EwC&pg=PA84 84]}}{{Sfn | Brake | 1980 | p = 143}} Cụm từ tiếng Anh "teenybopper" được đưa ra vào thập niên 1950<ref>{{chú thích web | url= https://www.nytimes.com/2010/05/30/magazine/30FOB-onlanguage-t.html | title=Cool | publisher=[[The New York Times]] | date = ngày 28 tháng 5 năm 2010 |
==Khía cạnh tiểu văn hóa==
Tiểu văn hóa này chỉ riêng đến các cô gái trẻ{{Sfn | Brake | 1980 | p = 143}}{{Sfn | Hall | Jefferson | 1993 | pp = 219–21}} nhưng đôi khi còn là một số ít chàng trai nữa.<ref>{{chú thích web|url=https://lostbird.chamvn/giai-tri-cung-lac/giai-tri/8-fanboy-dac-biet-khien-ban-thay-doi-suy-nghi-k-pop-chi-danh-cho-nu-gioi-va-nguoi-dong-tinh-355834.html|tiêu đề=8 fanboy đặc biệt khiến bạn thay đổi suy nghĩ 'K-Pop chỉ dành cho nữ giới và người đồng tính'|tác giả=''Theo Koreaboo''|nơi xuất bản=Lost Bird|ngày=ngày 23 tháng 8 năm 2018|ngày truy cập=ngày 8 tháng 3 năm 2019|trích dẫn=Thực tế, tỷ lệ người hâm mộ K-Pop chủ yếu là nữ giới chiếm phần đông. Tuy nhiên, thời gian gần đây số lượng fanboy đang tiếp tục tăng lên khi K-Pop từng bước phủ sóng khắp thế giới. Các fanboy K-Pop đôi khi phải đối mặt với những lời chỉ trích vì nó đi ngược lại quan điểm truyền thống về
==Xem thêm==
{{div col|2}}
* [[Thanh thiếu niên]]
* [[
* [[Bubblegum pop]]
* [[Thần tượng teen]]
Dòng 20:
* {{chú thích sách | ref = harv | title = The Sociology of Youth Culture and Youth Subcultures | first = Michael ‘Mike’ | last = Brake | publisher = [[Routledge]] | year = 1980 | isbn = 0-7100-0364-1 | url = https://books.google.com/books?id=V6g9AAAAIAAJ&pg=PA143}}
* {{chú thích sách | ref = harv | title = Semiotics of Popular Music: The Theme of Loneliness in Mainstream Pop and Rock Songs | first = Martina | last = Elicker | publisher = Gunter Narr | year = 1997 | isbn = 3-8233-4658-X | url = https://books.google.es/books?id=79ViFrCj4sAC&pg=PA28}}
* {{chú thích sách | ref = harv | title = The Subcultures Reader | editor-first = Ken | editor-last = Gelder | chapter = Introduction to part two | first = Ken | last = Gelder | publisher = [[Routledge]] | isbn = 0-415-34416-6 | year = 2005 | origyear = 1977 | url = https://books.google.com/books?id=USl1G-903EwC |
* {{Citation | url = https://books.google.com/books?id=USl1G-903EwC&pg=PA111 | pages = 111–2 | chapter = Girls and subcultures | title = The Subcultures Reader | editor-first = Ken | editor-last = Gelder | publisher = [[Routledge]] | isbn = 0-415-34416-6 | year = 2005 | origyear = 1977 | first1 = Angela | last1 = McRobbie | first2 = Jenny | last2 = Garber}}.
* {{chú thích sách | ref = harv | editor1-first = Stuart | editor1-last = Hall | editor2-first = Anthony ‘Tony’ | editor2-last = Jefferson | title = Resistance Through Rituals: Youth Subcultures in Post-war Britain | editor1-link = Stuart Hall (cultural theorist) | publisher = [[Routledge]] | year = 1993 | isbn = 0-415-09916-1 | pages = 219–21, 228 | url = https://books.google.com/books?id=2NhwJSlyxwsC&pg=PA219}}
|