Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồng ngọc mai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thông tin không đúng thật mà ? vitamin A chỉ khoảng mấy trăm thôi đọc thông tin sửa đổi đi
Thẻ: Lùi lại thủ công Soạn thảo trực quan
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
 
== Đặc điểm ==
Cây thường cao từ 2–3 m, nhưng có thể cao tới 6 m. [[Cây thường xanh|Lá thường xanh]], mọc đối, hình bầu dục hoặc hình elip, đầu thường nhọn, dài 2,5–9,0 cm và rộng 1,2–6,0 cm. [[Hoa]] mọc thành tán với 2–5 hoa cùng nhau, mỗi hoa có đường kính 1–1,5 cm, với 5 cánh hoa màu hồng hay đỏtrắng, tím, ra hoa quanh năm. Từ lúc ra hoa đến khi quả chín khoảng 21 ngày. [[Quả]] chín có màu đỏ tươi, đường kính 1–2 cm, chứa 3 hạt cứng, mùi thịt quả được đánh giá giống mùi thịt [[Khế|quả khế]]. '''2''n''''' = 20
 
Mặc dù nó tương tự như quả [[anh đào]], nhưng loài cây này không có quan hệ họ hàng gì với anh đào thực thụ ([[Chi Mận mơ|chi ''Prunus'']]). Cây có thể gây nhầm lẫn với loài trồng trọt ''[[Malpighia emarginata]]''.
 
== Lợi ích ==
 
=== Bổ sung vitamin ===
Sơ ri là một trong những nguồn cực giàu [[vitamin C]] gấp cam, [[chanh]] những 50 lần lận.{{Cần chú thích}} Sơ ri được sử dụng làm nguồn thực phẩm và [[Nước sinh tố|nước ép trái cây]]. Do [[nồng độ]] vitamin C cao, nó cũng được bán như một [[Thực phẩm chức năng|chất bổ sung]] sức khỏe tự nhiên. Sơ ri cung cấp các [[vitamin]] và [[Chất khoáng (dinh dưỡng)|khoáng chất]] hữu ích khác. Trong quả sơ ri chứa từ 1 đến 4,5% vitamin C (tận 1.000 đến 4.500&nbsp;mg/100 g) trong phần ăn được của quả. Điều này thậm chí vượt xa hàm lượng vitamin C trong [[cam]] gọt vỏ (khoảng 0,05 hoặc 50&nbsp;mg/100 g). Hàm lượng vitamin C trong sơ ri thay đổi theo độ chín (cao nhất trong quả còn xanh và thấp nhất trong quả chín hoàn toàn). Nó cũng thay đổi theo mùa và khí hậu. Sơ ri chứa cả [[thiamin]]e, [[riboflavin]], [[niacin]], [[calci]], [[sắt]], [[Flavonoid|bioflavonoid]], [[phosphor]], [[acid malic]], [[acid pantothenic]], [[kali]], [[kẽm]], [[magnesi]], [[Glucose|dextrose]], [[fructose]], [[Saccarose|sucrose]], [[protein]], [[chất xơ]], [[lipid]] và [[acid béo]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.drugs.com/npc/acerola.html|tựa đề=Acerola|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Drugs|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
 
=== Chống oxy hóa ===
[[Vitamin C]] được biết đến là chất giúp tăng cường [[hệ miễn dịch]] và xây dựng [[collagen]]. Nó cũng củng cố [[hệ hô hấp]]. Vitamin C được biết đến là một [[chất chống oxy hóa]] hiệu quả. Chất chống oxy hóa củalàm cho sơ ri làm cho nó trở thành một thành phần lý tưởng trong các sản phẩm chăm sóc da để chống lại sự [[lão hóa]] của [[tế bào]].<ref name=":0" />{{Infobox nutritional value|name=Sơ ri, tươi|thiamin_mg=0.02|copper_mg=0.086|zinc_mg=0.1|note=[https://fdc.nal.usda.gov/fdc-app.html#/food-details/171686 Link to USDA Database entry]|source_usda=1|vitA_ug=38|folate_ug=0.2|pantothenic_mg=0.309|niacin_mg=0.4|riboflavin_mg=0.06|vitC_mg=1680|kJ=32|potassium_mg=146|phosphorus_mg=11|magnesium_mg=18|iron_mg=0.1|calcium_mg=12|fiber=1.1|carbs=7.69|fat=0.3|water=91.4|protein=0.4|selenium_ug=0.6}}
 
== Hình ảnh ==
<gallery widths="150" heights="150">
Tập tin:Starr-090813-4194-Malpighia emarginata-flowers-Kahului-Maui (24853488252).jpg|Hoa
Tập tin:Acerola Malpighia glabra.jpg
Tập tin:Malpighia emarginata 2013 000.JPG
</gallery>
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
Hàng 47 ⟶ 39:
* {{Thể loại Commons nội dòng|Malpighia glabra}}
* {{Wikispecies nội dòng|1 = Malpighia glabra}}
{{Trái cây Việt Nam}}{{Sơ khai Bộ Sơ ri}}
[[Thể loại:Chi Sơ ri]]
[[Thể loại:Họ Sơ ri]]
[[Thể loại:Quả]]
[[Thể loại:Thực vật Caribe]]
Hàng 55 ⟶ 48:
[[Thể loại:Thực vật Peru]]
[[Thể loại:Thực vật Suriname]]
[[Thể loại:Thực vật VenezuelaViệt Nam]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1753]]
[[Thể loại:Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên]]