Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kaliningrad”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Kaliningrad
Thẻ: Sửa ngày tháng năm Xóa bản mẫu Chất lượng kém Biên dịch nội dung ContentTranslation2
Tạo với bản dịch của trang “Kaliningrad
Dòng 50:
Kaliningrad có khí hậu lục địa ẩm ( ''Dfb'' hoặc ''Cfb'', tùy thuộc vào đường đẳng nhiệt được chọn cho ''khí hậu loại C'' ), với mùa đông lạnh, nhiều mây, (mặc dù ôn hòa so với hầu hết nước Nga) và mùa hè ôn hòa với mưa rào và dông thường xuyên. Nhiệt độ trung bình nằm trong khoảng từ {{Convert|-1.5|to|+18.1|C|F|abbr=on}} và lượng mưa thay đổi từ {{Convert|36.0|mm}} / tháng đến {{Convert|97.0|mm}} / tháng. Nói chung, nó có [[Khí hậu đại dương|ảnh hưởng của khí hậu biển]] (Cfb) và do đó ẩm ướt, thay đổi và ôn hòa, với sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa tháng Bảy và tháng Giêng.
 
Các mùa được phân biệt rõ ràng. Mùa xuân bắt đầu vào tháng 3 và ban đầu lạnh và có gió, sau đó trở nên ấm áp dễ chịu và thường rất nắng. Mùa hè, bắt đầu vào tháng 6, chủ yếu là ấm áp nhưng đôi khi nóng (với nhiệt độ lên tới {{Convert|+30|-|+35|C}} ít nhất một lần mỗi năm) với nhiều nắng xen kẽ với mưa lớn. Số giờ nắng trung bình hàng năm ở Kaliningrad là 1700,{{Cần chú thích|date=September 2017}} tương tự như các thành phố phía bắc khác. Mùa thu đến vào tháng 9, lúc đầu ấm áp và thường có nắng, sau đó chuyển sang lạnh, ẩm ướt và có sương mù vào tháng 11.{{Cần chú thích|date=September 2017}} Mùa đông có tuyết rơi. Tháng 1 và tháng 2 là những tháng lạnh nhất với nhiệt độ đôi khi xuống thấp tới {{Convert|-15|C}} .{{Hộp khí hậu|location=Kaliningrad|May rain days=14|Jun snow days=0|May snow days=0.1|Apr snow days=3|Mar snow days=10|Feb snow days=15|Jan snow days=15|year rain days=185|Dec rain days=16|Nov rain days=18|Oct rain days=18|Sep rain days=17|Aug rain days=16|Jul rain days=15|Jun rain days=16|Apr rain days=14|Aug snow days=0|Mar rain days=14|Feb rain days=13|Jan rain days=14|year precipitation mm=824|Dec precipitation mm=73|Nov precipitation mm=83|Oct precipitation mm=82|Sep precipitation mm=74|Aug precipitation mm=97|Jul precipitation mm=77|Jun precipitation mm=79|May precipitation mm=54|Apr precipitation mm=36|Mar precipitation mm=52|Jul snow days=0|Sep snow days=0|Jan precipitation mm=68|Jan sun=35|source 2=NOAA (sun 1961–1990)<ref name = NOAA>{{cite web |url=ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_VI/RE/26702.TXT |title=Kaliningrad Climate Normals 1961–1990 |publisher=[[National Oceanic and Atmospheric Administration]] |access-date=April 5, 2016}}</ref>|source 1=Pogoda.ru.net<ref name="pogoda">{{cite web |url=http://www.pogodaiklimat.ru/climate/26702.htm |title=Weather and Climate-The Climate of Kaliningrad |access-date=April 5, 2016 |publisher=Погода и климат |language=ru}}</ref>|year sun=1707|Dec sun=26|Nov sun=38|Oct sun=96|Sep sun=158|Aug sun=228|Jul sun=257|Jun sun=264|May sun=253|Apr sun=171|Mar sun=120|Feb sun=61|year humidity=79|Oct snow days=1|Apr humidity=72|Nov snow days=7|Dec snow days=13|year snow days=64|Jan humidity=85|Feb humidity=83|Mar humidity=78|May humidity=71|Dec humidity=87|Jun humidity=74|Jul humidity=75|Aug humidity=77|Sep humidity=81|Oct humidity=83|Nov humidity=86|Feb precipitation mm=49|precipitation colour=green|metric first=yes|Feb high C=1.5|Mar mean C=2.0|Feb mean C=-1.1|Jan mean C=-1.5|year high C=11.8|Dec high C=1.9|Nov high C=5.6|Oct high C=12.1|Sep high C=17.6|Aug high C=22.6|Jul high C=23.0|Jun high C=20.5|May high C=18.0|Apr high C=12.3|Mar high C=5.6|Jan high C=0.7|May mean C=12.5|year record high C=36.5|Dec record high C=13.3|Nov record high C=19.4|Oct record high C=26.4|Sep record high C=33.8|Aug record high C=36.5|Jul record high C=36.3|Jun record high C=34.0|May record high C=30.6|Apr record high C=28.5|Mar record high C=23.0|Feb record high C=15.6|Jan record high C=12.7|single line=yes|Apr mean C=7.3|Jun mean C=15.5|year record low C=-33.3|Nov low C=1.1|Dec record low C=-25.6|Nov record low C=-18.7|Oct record low C=-11.2|Sep record low C=-2.0|Aug record low C=1.6|Jul record low C=4.5|Jun record low C=0.7|May record low C=-3.1|Apr record low C=-5.8|Mar record low C=-21.7|Feb record low C=-33.3|Jan record low C=-32.5|year low C=4.4|Dec low C=-2.5|Oct low C=5.2|Jul mean C=18.1|Jan low C=-3.9|Aug mean C=17.6|Sep mean C=13.1|Oct mean C=8.4|Nov mean C=3.3|Dec mean C=-0.3|year mean C=7.9|Feb low C=-3.6|Sep low C=9.2|Mar low C=-1.1|Apr low C=2.9|May low C=7.4|Jun low C=10.9|Jul low C=13.6|Aug low C=13.1|date=August 2011}}

== Nhân khẩu học ==
Dân bản địa là người gốc Đức chạy trốn hoặc bị trục xuất vào cuối [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II]] khi lãnh thổ bị Liên Xô sáp nhập. Vào tháng 10 năm 1945, chỉ có khoảng 5.000 dân Liên Xô sống trên lãnh thổ này. <ref name="malinkin">{{Chú thích web|url=https://www.wilsoncenter.org/article/building-soviet-city-the-transformation-konigsberg|tựa đề=Building a Soviet City: the Transformation of Königsberg|tác giả=Malinkin|tên=Mary Elizabeth|ngày=8 February 2016|website=Wilson Center|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170707061350/https://www.wilsoncenter.org/article/building-soviet-city-the-transformation-konigsberg|ngày lưu trữ=7 July 2017|url-status=live|ngày truy cập=2 May 2018}}</ref> Từ tháng 10 năm 1947 đến tháng 10 năm 1948, khoảng 100.000 người Đức đã bị buộc phải di chuyển đến Đức. <ref name="bergerj10">{{Chú thích tạp chí|last=Berger|first=Stefan|date=13 May 2010|title=How to be Russian with a Difference? Kaliningrad and its German Past|journal=Geopolitics|volume=15|issue=2|pages=345–366|doi=10.1080/14650040903486967}}</ref> Đến năm 1948, khoảng 400.000 dân Liên Xô đã đến Oblast. <ref name="malinkin" />
[[Tập tin:Victory_Day_in_Kaliningrad_2017-05-09_49.jpg|nhỏ| Cư dân địa phương ở Kaliningrad tại " Trung đoàn bất tử ", mang theo chân dung của tổ tiên họ đã chiến đấu trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh thế giới thứ II]]]]
[[Tập tin:Blessing_Easter_Baskets_in_Kaliningrad_2017-04-15_15.jpg|nhỏ| Lời chúc phúc của những chiếc giỏ Phục sinh ở Kaliningrad]]
Hàng 103 ⟶ 106:
 
=== Kiến trúc ===
[[Tập tin:Kaliningrad_05-2017_img18_Kings_Gate.jpg|nhỏ| Cổng nhà vua]]
 
[[Tập tin:Kaliningrad_05-2017_img40_Friedrichsburg_Gate.jpg|nhỏ| Cổng Friedrichsburg]]
Trung tâm thành phố trước chiến tranh (Altstadt và Kneiphof) hiện bao gồm các công viên, đại lộ rộng rãi, quảng trường trên địa điểm của Lâu đài Königsberg trước đây, và hai tòa nhà: Nhà của Liên Xô ("Dom Sovyetov"), gần như trên địa điểm của lâu đài cũ và Nhà thờ Königsberg đã được khôi phục trên đảo Kneiphof (nay là "đảo Kant"). Mộ của Immanuel Kant nằm cạnh nhà thờ. Nhiều tòa nhà từ thời Đức ở trung tâm thành phố lịch sử đã được bảo tồn và thậm chí được xây dựng lại, bao gồm cả việc xây dựng lại Giáo đường Do Thái Königsberg . Trung tâm thành phố mới tập trung xung quanh Quảng trường Chiến thắng . Nhà thờ Chúa Kitô Đấng Cứu Thế, được thánh hiến vào năm 2005, nằm trên quảng trường đó.
 
Công trình kiến trúc lâu đời nhất ở Kaliningrad là Nhà thờ Juditten (được xây dựng trước năm 1288). Cũng đáng xem là Sở giao dịch chứng khoán trước đây, các nhà thờ còn sót lại và các cổng thành còn lại. Theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ, các cổng này là: Cổng Sackheim, Cổng Vua, Cổng Ross Nghĩa, Cổng Tấn công ( {{Lang-de|Ausfallstor}} , hoặc Cảng Sally), Cổng đường sắt ( ''Eisenbahntor'' ), Cổng Brandenburg và Cổng Friedland ( ''{{Interlanguage link|Friedländer Tor (Kaliningrad)|de}}'' ). Ngoài Tháp Dohna đã được đề cập, nơi có Bảo tàng Hổ phách, Tháp Wrangel cũng vẫn là một lời nhắc nhở về những bức tường thành Königsberg trước đây. Chỉ còn lại cổng của Pháo đài Friedrichsburg trước đây.