Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lạc đà không bướu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
thay bản mẫu nhỏ gọn, chỉnh trang |
||
Dòng 1:
{{Speciesbox
| name = Lạc đà không bướu
| status = DOM▼
| image = Llama lying down.jpg
| image_caption =
▲| status = DOM
| authority = ([[Carl Linnaeus|Linnaeus]], [[bản in thứ 10 của Systema Naturae|1758]])
▲| binomial = ''Lama glama''
| range_map = Lama glama Vicugna pacos range.png
| range_map_caption =
| synonyms = ''Camelus glama'' {{small|Linnaeus, 1758}}
}}
'''Lạc đà không bướu''' hay còn gọi là '''
Một con lạc đà không bướu trưởng thành đầy đủ có thể cao 1,7 đến 1,8 m (5,5 đến 6,0 ft) và nặng 130 đến 200 kilôgam (280 đến 450 lb). Lúc mới sinh, lạc đà không bướu con (còn gọi là ''cria'') có thể nặng từ 9 đến 14 kg (20 đến 30 lb). Lạc đà không bướu có thể sống đến 20-30 năm, tùy theo điều kiện chăm sóc.<ref name="Characteristics">
|