Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hydro iodide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Dòng 85:
 
== Đặc điểm của Hydro iodide==
HI là khí không màu, phản ứng với [[ôxy|oxioxy]] tạo ra [[nước]] và [[iod]]. Trong khí ẩm, HI là dạng hơi (khói) của axitacid iodhyrichydroiodic. HI tan nhiều trong nước, tạo ra axitacid iodhydrichydroiodic. Một lít nước sẽ hòa tan 425 lít HI, tức là chỉ có 4 phân tử nước cho mỗi phân tử HI.
 
===AxitAcid iodhydrichydroiodic===
AxitAcid iodhydrichydroiodichỗndung hợpdịch hoà tan của khí hydro iodide trong nước. Dung dịch HI bão hòa thường có nồng độ 48% - 57%. HI có tính [[axít|axitacid]] mạnh, do sự phân tán của điện tích [[ion]] trên các [[ion|anion]]. Ion [[iod]] lớn hơn nhiều so với các halide phổ biến khác vì vậy, điện tích âm được phân tán trên một không gian lớn. Ngược lại, ion [[clo]] nhỏ hơn nhiều, có nghĩa là điện tích âm của nó là tập trung nhiều hơn, dẫn đến một sự tương tác mạnh mẽ hơn giữa [[proton]] và ion [[clo]]. Sự tương tác H<sup>+</sup>---I<sup>−</sup> yếu tạo điều kiện cho [[sự phân ly]] của proton từ anion, vì vậy, HI là axit mạnh nhất trong các axit halogenhydric.
 
HI<sub>(g)</sub> + H<sub>2</sub>O<sub>(l)</sub> → H<sub>3</sub>O<sup><sub>(aq)</sub>+</sup> + I<sup>-</sup><sub>(aq)</sub> [[Axít|K<sub>a</sub>]]≈ 10<sup>10</sup>