Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Hồng Sơn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up
Thống kê chi tiết số lần ra sân và số bàn thắng theo trang web: https://www.national-football-teams.com/player/31173/H_Ng_S_N_Nguy_N.html
Dòng 26:
| nationalyears1 = 1993–2001
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]]
| nationalcaps1 = 4837
| nationalgoals1 = 1618
| manageryears1 = 2005
| manageryears2 = 2006–
Dòng 47:
 
Năm 2001 trước khi rời Việt Nam, HLV Dido để lại câu nói về Sơn: "''Nếu Hồng Sơn sinh ở Brasil, cậu ta đủ khả năng thành huyền thoại bóng đá thế giới''". Sau khi nghỉ thi đấu, Nguyễn Hồng Sơn trở thành [[huấn luyện viên bóng đá]] dẫn dắt [[Câu lạc bộ bóng đá Thành Nghĩa - Quảng Ngãi]], sau đó là đội U15 của Thể Công. Năm 2005, anh được cử làm huấn luyện viên phó [[đội tuyển futsal quốc gia Việt Nam]] chuẩn bị cho [[Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007]], tuy nhiên do thành tích đội không tốt nên sau giải anh xin nghỉ. Từ đó anh chuyên tâm vào việc quản lý Trung tâm huấn luyện bóng đá HS8, cơ sở đào tạo tư thục do anh làm chủ đầu tư.
 
==Bàn thắng==
{| class="wikitable"
|-
! scope="col" | #
! scope="col" | Lần ra sân
! scope="col" | Ngày
! scope="col" | Địa điểm
! scope="col" | Đối thủ
! scope="col" | Tỷ số
! scope="col" | Kết quả
! scope="col" | Giải đấu
|-
! scope="row" | 1
| align=center | 6 || 30 tháng 4 năm 1993 || Singapore || {{fb|INA}} || align=center | 1–0 || align=center {{lost|1–2}} || [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực châu Á|Vòng loại World Cup 1994]]
|-
! scope="row" | 2
| rowspan="2" align=center | 9 || rowspan="2" | 8 tháng 12 năm 1995 || rowspan="2" | Thái Lan || rowspan="2" | {{fb|CAM}} || align=center | 1–0 || rowspan="2" style="text-align:center" {{won|4–0}} || rowspan="2" | [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995|Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995]]
|-
! scope="row" | 3
| align=center | 3–0
|-
|-
! scope="row" | 4
| align=center | 10 || 4 tháng 8 năm 1996 || [[Sân vận động Thống Nhất]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], Việt Nam || {{fb|TPE}} || align=center | 1–1 || align=center {{won|4–1}} || [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 1996|Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 1996]]
|-
|-
! scope="row" | 5
| align=center | 12 || 7 tháng 9 năm 1996 || [[Sân vận động Jurong]], [[Jurong]], Singapore || {{fb|MYA|1974}} || align=center | 4–1 || align=center {{won|4–1}} || rowspan = 2 | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996|Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996]]
|-
|-
! scope="row" | 6
| align=center | 13 || 13 tháng 9 năm 1996 || [[Sân vận động Quốc gia, Singapore (cũ)|Sân vận động Quốc gia]], [[Kallang]], Singapore || {{fb|THA}} || align=center | 2–4 || align=center {{lost|2–4}}
|-
|-
! scope="row" | 7
| align=center | 17 || 26 tháng 8 năm 1998 || rowspan = 3 | [[Sân vận động Hàng Đẫy]], [[Hà Nội]], Việt Nam || {{fb|LAO}} || align=center | 1–0 || align=center {{won|4–1}} || rowspan = 3 | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998|Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998]]
|-
|-
! scope="row" | 8
| align=center | 19 || 30 tháng 8 năm 1998 || {{fb|MAS}} || align=center | 1–0 || align=center {{won|1–0}}
|-
|-
! scope="row" | 9
| align=center | 20 || 3 tháng 9 năm 1998 || {{fb|THA}} || align=center | 2–0 || align=center {{won|3–0}}
|-
|-
! scope="row" | 10
| align=center | 26 || 12 tháng 8 năm 1999 || [[Sân vận động Quốc gia Hassanal Bolkiah]], [[Bandar Seri Begawan]], Brunei || {{fb|INA}} || align=center | 1–0 || align=center {{won|1–0}} || [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1999|Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1999]]
|-
|-
! scope="row" | 11
| align=center | 28 || 25 tháng 8 năm 2000 || Việt Nam || {{fb|SRI}} || ? (1 bàn) || align=center {{pending|2–2}} || Giao hữu
|-
|-
! scope="row" | 12
| align=center | 30 || 7 tháng 11 năm 2000 || [[Sân vận động Tinsulanon]], [[Songkhla]], Thái Lan || {{fb|CAM}} || align=center | 3–0 || align=center {{won|6–0}} || rowspan = 2 | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000|Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000]]
|-
|-
! scope="row" | 13
| align=center | 31 || 16 tháng 11 năm 2000 || [[Sân vận động Rajamangala]], [[Bangkok]], Thái Lan || {{fb|INA}} || align=center | 1–1 || align=center {{lost|2–3}}
|-
|-
! scope="row" | 14
| align=center | 33 || 10 tháng 2 năm 2001 || rowspan = 5 | [[Sân vận động hoàng tử Mohamed bin Fahd]], [[Dammam]], Ả Rập Xê Út || {{fb|MNG}} || align=center | 1–0 (pen.) || align=center {{won|1–0}} || rowspan = 5 | [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực châu Á|Vòng loại World Cup 2002]]
|-
|-
! scope="row" | 15
| rowspan="2" align=center | 35 || rowspan="2" | 15 tháng 2 năm 2001 || rowspan="2" | {{fb|BAN}} || align=center | 2–0 || rowspan="2" style="text-align:center" {{won|4–0}}
|-
! scope="row" | 16
| align=center | 4–0 (pen.)
|-
|-
! scope="row" | 17
| rowspan="2" align=center | 36 || rowspan="2" | 17 tháng 2 năm 2001 || rowspan="2" | {{fb|MNG}} || align=center | 2–0 || rowspan="2" style="text-align:center" {{won|4–0}}
|-
! scope="row" | 18
| align=center | 3–0
|-
|}
 
==Thành tích==
'''Với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|đội tuyển Việt Nam]]'''