Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Hồng Sơn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 115:
! scope="row" | 3
| align=center | 3–0
|-
! scope="row" | 4
Hàng 125 ⟶ 124:
! scope="row" | 6
| align=center | 7–0
|-
! scope="row" | 7
| align=center | 12 || 7 tháng 9 năm 1996 || [[Sân vận động Jurong]], [[Jurong]], Singapore || {{fb|MYA|1974}} || align=center | 4–1 || align=center {{won|4–1}} || rowspan = 2 | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996|Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996]]
|-
! scope="row" | 8
| align=center | 13 || 13 tháng 9 năm 1996 || [[Sân vận động Quốc gia, Singapore (cũ)|Sân vận động Quốc gia]], [[Kallang]], Singapore || {{fb|THA}} || align=center | 2–4 || align=center {{lost|2–4}}
|-
! scope="row" | 9
| align=center | 17 || 26 tháng 8 năm 1998 || rowspan = 3 | [[Sân vận động Hàng Đẫy]], [[Hà Nội]], Việt Nam || {{fb|LAO}} || align=center | 1–0 || align=center {{won|4–1}} || rowspan = 3 | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998|Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998]]
|-
! scope="row" | 10
| align=center | 19 || 30 tháng 8 năm 1998 || {{fb|MAS}} || align=center | 1–0 || align=center {{won|1–0}}
|-
! scope="row" | 11
| align=center | 20 || 3 tháng 9 năm 1998 || {{fb|THA}} || align=center | 2–0 || align=center {{won|3–0}}
|-
! scope="row" | 12
| align=center | 26 || 12 tháng 8 năm 1999 || [[Sân vận động Quốc gia Hassanal Bolkiah]], [[Bandar Seri Begawan]], Brunei || {{fb|INA}} || align=center | 1–0 || align=center {{won|1–0}} || [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1999|Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1999]]
|-
! scope="row" | 13
| align=center | 28 || 25 tháng 8 năm 2000 || Việt Nam || {{fb|SRI}} || ? (1 bàn) || align=center {{pending|2–2}} || Giao hữu
|-
! scope="row" | 14
| align=center | 30 || 7 tháng 11 năm 2000 || [[Sân vận động Tinsulanon]], [[Songkhla]], Thái Lan || {{fb|CAM}} || align=center | 3–0 || align=center {{won|6–0}} || rowspan = 2 | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000|Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000]]
|-
! scope="row" | 15
| align=center | 32 || 16 tháng 11 năm 2000 || [[Sân vận động Rajamangala]], [[Bangkok]], Thái Lan || {{fb|INA}} || align=center | 1–1 || align=center {{lost|2–3}}
|-
! scope="row" | 16
| align=center | 34 || 10 tháng 2 năm 2001 || rowspan = 5 | [[Sân vận động hoàng tử Mohamed bin Fahd]], [[Dammam]], Ả Rập Xê Út || {{fb|MNG}} || align=center | 1–0 (pen.) || align=center {{won|1–0}} || rowspan = 5 | [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực châu Á|Vòng loại World Cup 2002]]
|-
! scope="row" | 17
Hàng 172 ⟶ 160:
! scope="row" | 18
| align=center | 4–0 (pen.)
|-
! scope="row" | 19
|