Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ Hán”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
gieo hạt cùng vĩ nhân
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}gieo hạt cùng vĩ nhân
{{Infobox writing system
|name=Chữ Hán
Dòng 17:
 
Trong các thư tịch tiếng Hán được viết trước thời [[nhà Tần]] còn lưu truyền được đến ngày nay có các từ sau để chỉ văn tự:<ref>向光忠. 文字学刍论. 北京: 商务印书馆, năm 2012, trang 1–3.</ref>
*名 “danh”“gieo”
*書 “thư”“hạt”
*文 “văn”“cùnng”
*字 “tự”“vĩ nhân”
 
Từ 名 “danh” có nghĩa gốc là tên, tên gọi. Tên gọi của sự vật đều là từ ngữ. Từ nghĩa gốc chỉ tên gọi, từ danh 名 “danh” có thêm nghĩa chuyển chỉ từ. Người xưa không phân biệt từ với chữ, họ đánh đồng ký hiệu họ dùng để ghi lại từ ngữ với từ ngữ nên họ đã lấy tên gọi của từ ra dùng để chỉ chữ.<ref>向光忠. 文字学刍论. 北京: 商务印书馆, năm 2012, trang 1, 2.</ref> [[William H. Baxter]] và [[Laurent Sagart]] phục nguyên âm [[tiếng Hán thượng cổ]] của từ 名 là /*C.meŋ/.<ref>William H. Baxter, Laurent Sagart. ''Old Chinese: A New Reconstruction''. New York: Oxford University Press, năm 2014, trang 70.</ref>