Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ổi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Thành phần dinh dưỡng và hoá học: Xóa liên kết đã bị hỏng. Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan |
n Đã lùi lại sửa đổi của Nguyenquoc612 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tocdoso1Bot Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 60:
== Thành phần dinh dưỡng và hoá học ==
Quả và lá ổi đều chứa beta-sitosterol, quereetin, guaijaverin, leucocyanidin và avicularin; lá còn có tinh dầu dễ bay hơi, eugenol; quả chín chứa nhiều [[vitamin C]] và các [[polysaccarit]] như [[fructoza]], [[xyloza]], [[glucoza]], [[rhamnoza]], [[galactoza]]...; rễ có chứa axit arjunolic; vỏ rễ chứa tanin và các axit hữu cơ.<ref name="SK"/>
Hàm lượng dinh dưỡng trung bình trong 100 gam quả ổi: 1 gam [[protein]], 15 mg [[calci]], 1 mg [[sắt]], 0,06 mg [[retinol]] ([[vitamin A]]), 0,05 mg thiamin ([[vitamin B1]]) và 200 mg axit ascorbic (vitamin C). Hàm lượng vitamin C cao trong quả ổi hơn đáng kể so với trong [[cam]].<ref>Samson, trang 4</ref> Quả ổi cũng giàu [[pectin]].<ref>Nowak, trang 210</ref>
|