Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Constantine (Algérie)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 64:
}}
'''Constantine''' ({{lang-ar|قسنطينة}} ''{{transl|ar|Qusanṭīnah}}'', {{lang-ber|ⵇⵙⴻⵏⵟⵉⵏⴰ}}), cũng viết là ''Qacentina''<ref name="Britannica">{{chú thích web
Được xem là trung tâm của miền đông Algérie, Constantine có dân số 448.374 người (938.475<ref name="Alg2008RGPH">[http://rgph2008.ons.dz/resultat/histo.htm Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20080724130336/http://rgph2008.ons.dz/resultat/histo.htm |date=ngày 24 tháng 7 năm 2008 }} 2008 population census. Truy cập on 2016-01-27.</ref> trên toàn vùng đô thị), và là thành phố lớn thứ ba đất nước sau [[Algiers]] và [[Oran]].
Dòng 77:
* [http://www.wdl.org/en/item/8809/ The Cascades, Constantine, Algeria]
{{ Thành phố Algérie }}{{Authority control}}
[[Thể loại:Thành phố và thị xã của Algérie]]
[[Thể loại:Constantine, Algérie]]
|