Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ Hán”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 66143144 của 2402:800:631C:8D0A:C514:DDCF:2727:C490 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 8:
|Hải
|iso15924=Hani  Hans(giản thể)  Hant(chính thể)
|children=[[Kana]], [[Hangul]], [[Chữ Nôm]], [[Chữ Tây Hạ]], [[Chữ Khiết Đan]], [[Chữ vuông tộc Choang]], [[Chữ Nữ Chân]], [[Chú âm phù hiệu]]|iso15924 note=Trường|imagestyle=Hanzi.svg|sample=Hanzi.svg|caption=Từ "Hán tự" được viết bằng [[chữ Hán phồn thểphồnthể|phồn thể]] (trái) và [[chữ Hán giản thể|giản thể]] (phải)}}{{Hán tự|[[Tập tin:Chu nom.svg|150px]]}}
 
'''Chữ Hán''' hay '''Hán tự''' (漢字)<ref>Đỗ-văn-Đáp. ''Việt-Hán thông thoại tự-vị''. Nam-Dinh: Imprimerie Truong-Phat, năm 1933, trang 11.</ref> là loại [[văn tự ngữ tố]] xuất phát từ [[tiếng Trung Quốc]]. Chữ Hán sau đó du nhập vào các nước lân cận trong vùng bao gồm [[Triều Tiên]], [[Nhật Bản]] và [[Việt Nam]], tạo thành vùng được gọi là ''[[vùng văn hóa chữ Hán]]'' hay ''[[vùng văn hóa Đông Á]]''. Tại các quốc gia này, chữ Hán được vay mượn để tạo nên chữ viết cho ngôn ngữ của dân bản địa ở từng nước.