Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mosasaurus”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Mosasaurus” Thẻ: Lùi lại thủ công Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Xuống dòng liên tục hơn 3 lần Biên dịch nội dung ContentTranslation2 |
Thẻ: Thay thế nội dung Lùi sửa Xóa trên 90% nội dung |
||
Dòng 1:
{{Thiếu nguồn gốc|date=tháng 9/2021}}
{{tiêu đề nghiêng}}
{{taxobox
| name = ''Mosasaurus''
| fossil_range = [[Creta muộn]], {{fossil range|70|66}}
| image = MosasaurMaastricht080910.JPG
| image_caption=Esqueleto de ''M. hoffmannii'' en Maastricht, Holanda
| image2 = Mosasaurus beaugei1DB.jpg
| image_caption2 = Khung xương phục dựng ''M. beaugei''
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Sauropsida]]
| ordo = [[Squamata]]
| subordo = [[Lacertilia]]
| familia = [[Mosasauridae]]
| subfamilia = [[Mosasaurinae]]
| genus = '''''Mosasaurus'''''
| genus_authority = Conybeare, 1822
|type_species = {{extinct}}''Mosasaurus hoffmannii''
|type_species_authority = [[Gideon Mantell|Mantell]], 1829
|subdivision_ranks = Các loài khác
|subdivision =
* {{extinct}}''M. missouriensis'' <small>([[Richard Harlan|Harlan]], 1834)</small>
* {{extinct}}''M. conodon'' <small>[[Edward Drinker Cope|Cope]], 1881</small>
* {{extinct}}''M. lemonnieri'' <small>[[Louis Dollo|Dollo]], 1889</small>
| synonyms =
* ''Batrachiosaurus'' <small>Harlan, 1839</small>
* ''Batrachotherium'' <small>Harlan, 1839</small>
* ''Drepanodon'' <small>[[Joseph Leidy|Leidy]], 1861 non Nesti, 1826</small>
* ''Lesticodus'' <small>Leidy, 1861</small>
* ''Baseodon'' <small>Leidy, 1865</small>
* ''Nectoportheus'' <small>Cope, 1868</small>
* ''Pterycollosaurus'' <small>Dollo, 1882</small>
* ''Capelliniosuchus'' <small>Simonelli, 1896</small>
* ?''[[Amphekepubis]]'' <small>[[Maurice Goldsmith Mehl|Mehl]], 1930</small>
}}
'''''Mosasaurus''''' ([[thằn lằn]] của [[Sông Maas|sông Meuse]]") là một [[chi (sinh học)|chi]] [[thương long]], một nhóm [[thằn lằn]] đã tuyệt chủng sống thủy sinh. Chúng tồn tại trong thời kỳ [[tầng Maastricht]] của [[Creta muộn]], niên đại khoảng từ 70 đến 66 triệu năm trước đây, ở [[Tây Âu]] và [[Bắc Mỹ]]. Tên chi có nghĩa là "thằn lằn Meuse", do mẫu vật đầu tiên được tìm thấy ở gần sông Meuse vào năm 1764 ([[tiếng Latinh]] ''Mosa'' + [[tiếng Hy Lạp]] ''sauros'' thằn lằn).
Mosasaurus là một trong những loài bò sát biển lớn nhất, dài khoảng từ 15-18 mét. Hiện chưa thể tính toán chính xác cân nặng nhưng hầu hết các ước tính cho rằng chúng nặng từ 15-20 tấn.
Chi Thương Long hiện được xem là họ có quan hệ họ hàng gần với rắn, do phân tích dựa trên các đặc điểm tương đồng về hàm và hộp sọ.
Khoảng 96 triệu năm trước, tổ tiên của chi Thương Long chỉ là 1 loài bò sát nhỏ trên cạn. Nhưng trong vòng 3 triệu năm, chúng tiến hóa thành Dallasaurus, mặc dù kích thước vẫn rất bé nhưng đã có màng và thích nghi hoàn toàn với môi trường nước. Thêm 6 triệu năm nữa, chúng tiến hóa thành [[Tylosaurus]], một loài săn mồi dài khoảng 10 - 12 mét. Đến 70 triệu năm trước thì chúng tiến hóa thành Mosasaurus, loài săn mồi thống trị đại dương thời kỳ đó.
Đến 65,5 triệu năm trước, toàn bộ chi Thương Long tuyệt chủng, cùng thời điểm với sự tuyệt chủng của các loài [[khủng long]].
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
==Tham khảo==
* {{wikispecies-inline}}
{{sơ khai động vật tiền sử}}
[[Thể loại:Động vật bò sát kỷ Creta]]
[[Thể loại:Họ Thương long]]
|