Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qhs113 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Thay cả nội dung bằng “{{trang thành viên}}”
Thẻ: Thay thế nội dung Trình soạn thảo mã nguồn 2017
 
Dòng 1:
{{trang thành viên}}
{{Thông tin giáo phận
| loại giáo phận = Giáo họ
| tên = Giáo Phòng, Giáo xứ Đại Đồng, Giáo phận Bùi Chu
| latin = Giáo Phong sub-parish
| local = <!-- Tên bằng ngôn ngữ bản địa -->
| hình = [[Tập tin:Giaophong.jpg|nhỏ]]
| image_size = 200px
| image_alt =
| chú thích =
| coat =
| coat_size =
| coat_alt =
| flag = <!-- Flag file name (excluding File: prefix) -->
| flag_size =
| flag_alt =
<!---- Vị trí ---->
| quốc gia = [[Việt Nam]]
| địa giới = Xóm 16, 17,22, một phần xóm 18 [[Giao Thủy, Nam Định]]
| giáo tỉnh = [[Giáo tỉnh Hà Nội, Giáo phận Bùi Chu, Giáo xứ Đại Đồng]]
| metropolitan =
| archdeaconries =
| deaneries =
| subdivisions =
| headquarters =
| toạ độ = <!-- Dùng {{coord}} -->
<!---- Thống kê ---->
| diện tích = 6.688
| area_sqmi = <!-- Diện tích tính bằng dặm vuông, tự động chuyển đổi -->
| area_footnotes =
| dân số = ~11.000.000<Ref name=2019mm>[https://tonggiaophanhanoi.org/tgp-ha-noi/gioi-thieu.html TỔNG GIÁO PHẬN HÀ NỘI]</ref>
| population_as_of = 2019
| giáo dân = 320.000 (2019)<Ref name=2019mm/>
| catholics_percent =
| giáo hạt = 6
| giáo xứ = 165 (2020)<Ref name=2019mm/>
| nhà thờ =
| tu hội =
| trường học = <!-- Số trường học được nhà thờ hỗ trợ trong giáo phận -->
| thành viên = <!-- Số thành viên trong giáo phận -->
<!---- Thông tin ---->
| giáo phái = [[Công giáo Rôma]]
| sui_iuris_church = <!-- Giáo Hội độc lập, vd, [[Giáo hội Latinh]] hay [[Giáo hội Công giáo Ukraina]] -->
| nghi lễ = [[Nghi lễ Latinh]]
| thành lập = [[9 tháng 9]] năm [[1659]]
| giải thể =
| nhà thờ chính toà = [[Nhà thờ Lớn Hà Nội]]
| nhà thờ chính toà cũ = [[Vương cung thánh đường Sở Kiện]]
| toà giám mục = 40 Nhà Chung
| thánh bổn mạng = [[Thánh Giuse]]
| patron_title = <!-- Sử dụng để ghi đè nhãn mặc định "Thánh bổn mạng" -->
| linh mục đoàn = 162 (2019)<Ref name=2019mm/>
| linh mục triều = 143 (2019)
| linh mục dòng = 19 (2019)<Ref name=2019mm/>
| tu sĩ = 542 (2017)
| nam tu sĩ = 13 (2017)
| nữ tu sĩ = 529 (2017)
| giáo lý viên = 1.430 (2017)
| ngôn ngữ =
| lịch =
| âm nhạc =
<!---- Lãnh đạo hiện tại ---->
| nhà thờ mẹ =
| giáo hoàng = [[Giáo hoàng Phanxicô]]
| thượng phụ =
| đại tổng giám mục =
| giám mục = <!-- Name and title of the current ordinary of the diocese -->
| bishop_title = <!-- Loại thông thường: tức là Giám mục hoặc Tổng giám mục. Mặc định là Giám mục -->
| tổng giám mục = [[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] [[Giuse Vũ Văn Thiên]]
| tổng giám mục phó =
| giám mục phó =
| suffragans = [[Giáo phận Hải Phòng]] <br> [[Giáo phận Hưng Hóa]] <Br> [[Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng]] <Br> [[Giáo phận Bắc Ninh]] <Br> [[Giáo phận Thái Bình]] <Br> [[Giáo phận Phát Diệm]] <Br> [[Giáo phận Bùi Chu]] <br> [[Giáo phận Thanh Hóa]] <Br> [[Giáo phận Vinh]] <Br> [[Giáo phận Hà Tĩnh]]
| giám quản =
| giám quản Tông Toà=
| giám mục phụ tá =
| tổng đại diện = [[Tập tin:Goldstole.png|15px]] Antôn Nguyễn Văn Thắng
| đại diện giám mục =
| chưởng ấn = [[Tập tin:Goldstole.png|15px]] Anphongsô Phạm Hùng
| đại diện tư pháp =
| niên trưởng =
| archdeacons = <!-- List most senior first (usually reckoned by date of first collation); use | archdeacon = for one-->
| nguyên giám mục = [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] [[Lôrensô Chu Văn Minh]]
| tổng giám mục danh dự = [[Tập tin:Giám mục trống tòa.png|20px]] [[Giuse Ngô Quang Kiệt]] <br> [[Tập tin:Hồng y.png|20px]] [[Phêrô Nguyễn Văn Nhơn]]
<!---- Bản đồ ---->
| bản đồ = Roman Catholic Diocese of Hanoi in Vietnam.jpg
| map_size = 300px
| map_alt = <!-- Bản đồ thay thế -->
| map_caption = Khu vực Tổng giáo phận Hà Nội quản lý.
<!---- Website ---->
| website = https://tonggiaophanhanoi.org/
| footnotes =
}}
 
'''Tổng Giáo phận Hà Nội''' ([[tiếng Latinh]]: ''Archidioecesis Hanoiensis'') <ref>[http://www.vatican.va/archive/aas/documents/2008/gennaio%202008.pdf ACTA APOSTOLICAE SEDIS - La Santa Sede]</ref> là một Tổng giáo phận [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo]] quản lý [[giáo dân]] vùng [[Hà Nội]] và một số tỉnh phụ cận.<ref name="s1">[http://www.gcatholic.com/churches/asia/5287.htm Vương cung thánh đường Sở Kiện], GCatholic.</ref>
 
Tổng diện tích lãnh thổ Giáo luật của Tổng giáo phận Hà Nội xấp xỉ 7.000&nbsp;km²,<Ref>[https://tonggiaophanhanoi.org/tgp-ha-noi/gioi-thieu.html A. Lược Sử Tổng Giáo Phận Hà Nội]</ref> bao gồm địa phận Hà Nội, [[Hà Nam]], một phần các tỉnh [[Nam Định]], [[Hưng Yên]] và [[Hòa Bình|Hoà Bình]].<ref name=hdgm2017>[http://hdgmvietnam.com/chi-tiet/tgp-ha-noi-31628 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC TỔNG GIÁO PHẬN HÀ NỘI]</ref>
 
Hiện nay quản lý giáo phận là Tổng giám mục [[Giuse Vũ Văn Thiên]] (từ 2018).<ref name="s2">[http://www.catholic-hierarchy.org/diocese/dhano.html Archdiocese of Hà Nôi], Catholic - Hierarchy</ref>
 
==Lịch sử hình thành==
===Giai đoạn 1659 đến 1679===
Trước năm 1659, đã có nhiều hoạt động [[truyền giáo]] trên lãnh thổ [[Đại Việt]], chủ yếu do các giáo sĩ [[Dòng Tên]] thực hiện. Năm [[1626]], thầy cả [[Giuliano Baldinotti]] người Ý và tu huynh Julius Piani người Nhật đến kinh thành Kẻ Chợ và được chúa [[Trịnh Tráng]] tiếp đón nồng hậu. Năm [[1627]], công cuộc truyền giáo tại Đàng Ngoài chính thức được khai mở, thầy cả [[Alexandre de Rhodes]] người Avinhon và thầy cả Pedro Marques người Bồ Đào Nha đến Kẻ Chợ vào ngày lễ Đức Mẹ Thăm viếng (2 tháng 7).<ref>{{chú thích web|title=Những ngày đáng nhớ trong Tổng giáo phận Hà Nội|url=https://www.tonggiaophanhanoi.org/tgp-ha-noi/nhung-ngay-dang-nho.html|date=2010}}</ref>
 
Ngày 9 tháng 9 năm 1659, [[Giáo hoàng Alexanđê VII]] phân chia [[Giáo phận Ma Cao]], với phần lãnh thổ thuộc Đại Việt thành 2 [[Đại diện Tông Tòa|Hạt Đại diện Tông tòa]] và giao cho 2 giám mục [[Hội Thừa sai Paris]] làm giám quản:
* [[Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Trong]] (từ sông Gianh trở vào nam, bao gồm [[Campuchia|Cao Miên]] và [[Chiêm Thành]]), bổ nhiệm Giám mục hiệu tòa Bérythe [[Piere Lambert de la Motte]] làm [[Đại diện Tông Tòa]];
* '''Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Ngoài''' (từ sông Gianh trở ra bắc, bao gồm [[Lào|Ai Lao]] và 5 tỉnh tây nam Trung Hoa), giao cho Giám mục hiệu tòa Heliopolis in Augustamnica [[Francois Pallu]] làm Đại diện Tông Tòa (9 tháng 9 năm 1659 đến 1679). Đây cũng là 2 giám mục tiên khởi quản lý về công việc [[mục vụ]] trên lãnh thổ [[Việt Nam]] ngày nay.
 
===Giai đoạn 1679 đến 1845===
Năm 1678, [[Giáo hoàng Innôcentê XI]] tôn phong [[Thánh Giuse]] làm Thánh Bảo trợ Việt Nam và các nước lân cận.
 
Ngày 24 tháng 7 năm 1678, [[Tòa Thánh]] Rôma cho tách Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Ngoài thành hai [[Đại diện Tông Tòa|Hạt đại diện Tông Tòa]] mới, lấy [[sông Hồng]] làm ranh giới:
* [[Hạt Đại diện Tông Tòa Đông Đàng Ngoài]] (từ sông Hồng đến các tỉnh ven biển), trao cho Giám mục [[François Deydier]] (tên Việt là Phan), Dòng thừa sai, cai quản;
* '''Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài''' (từ sông Hồng đến biên giới [[Lào|Ai Lao]]), đặt dưới sự cai quản của:
:* Giám mục [[Jacques de Bourges]] M.E.P. giai đoạn từ ngày 25 tháng 11 năm 1679 đến ngày 9 tháng 8 năm 1714.
:* Giám mục Edme Bélot kế vị và cai quản đến ngày 2 tháng 1 năm 1717.
:* Giám mục [[François-Gabriel Guisain]], từ ngày 3 tháng 10 năm 1718 đến ngày 17 tháng 11 năm 1723.
:* Giám mục Louis Néez, M.E.P, từ ngày 08 tháng 10 năm 1738 đến ngày 19 tháng 10 năm 1764.
:* Giám mục Bertrand Reydellet, M.E.P, kế vị và cai quản đến ngày 27 tháng 7 năm 1780.
:* Giám mục Jean Davoust, M.E.P, từ ngày 18 tháng 7 năm 1780 đến ngày 17 tháng 8 năm 1789.
:* Giám mục Jacques-Benjamin Longer Gia, M.E.P, kế vị và cai quản đến ngày 8 tháng 2 năm 1831.
:* Giám mục Joseph-Marie-Pélagie Havard Du, M.E.P, kế vị và cai quản đến ngày 5 tháng 7 năm 1838.
:* Thánh Linh mục Pierre Dumoulin-Borie Cao, M.E.P, kế vị và cai quản đến 24 tháng 11 năm 1838.
:* Giám mục Pierre-André Retord Liêu, M.E.P, cai quản từ ngày 24 tháng 11 năm 1839 đến ngày 22 tháng 10 năm 1858.
 
===Giai đoạn 1846 đến 1894===
[[Tập tin:Native Priests in Occidental Tonkin.jpg|200px|nhỏ|trái|Các linh mục công giáo Bắc Kỳ thế kỷ XIX]]
Ngày 17 tháng 3 năm 1846, [[Giáo hoàng Grêgôriô XVI]] đã tách các giáo xứ thuộc [[Nghệ An]], [[Hà Tĩnh]] và một phần [[Quảng Bình]] (phía Bắc [[sông Gianh]]–[[sông Son]]) của Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài để thành lập [[Hạt Đại diện Tông Tòa Nam Đàng Ngoài]] và giao cho Giám mục Jean Denis Gauthier <ref>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bgauthj.html Bishop Jean-Denis Gauthier, M.E.P. †]</ref> (tên Việt là Ngô Gia Hậu) cai quản.
 
===Giai đoạn 1895 đến 1900===
Ngày 15 tháng 4 năm 1895, [[Giáo hoàng Lêô XIII]] đã tách các giáo xứ thuộc [[Sơn Tây]], [[Hưng Hóa]] và [[Tuyên Quang]] của Hạt Đại dện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài để thành lập [[Giáo phận Hưng Hóa|Hạt Đại diện Tông Tòa Đoài]], còn gọi là Hạt Đại diện Tông toà Thượng du Bắc Kỳ (''Tonkin Supérieur''), và giao cho Giám mục Paul Marie Raymond <ref>[http://www.catholic.org.tw/vntaiwan/07news/7news595.htm Người Công giáo Hmông vui mừng vì đã trùng tu được ngôi thánh đường bị bỏ hoang trong nhiều thập niên]</ref> (tên Việt là Lộc), Dòng thừa sai, cai quản.
 
===Giai đoạn 1901 đến nay===
Ngày 15 tháng 4 năm 1901, Tòa Thánh tách các giáo xứ thuộc [[Ninh Bình]] và [[Thanh Hóa]] của Hạt Đại diện Tông Tòa Tây Đàng Ngoài để thành lập [[Hạt Đại diện Tông Tòa Duyên hải Bắc kỳ]], giao cho Giám mục Jean Pierre Marcou <ref>[http://www.simonhoadalat.com/HOCHOI/GiaoHoiVN/LichSu/GMVN%201659-2001.htm DANH SÁCH CÁC GIÁM MỤC GIÁO HỘI CÔNG GIÁO VIỆT NAM (1659-1995)]</ref> (tên Việt là Thành), Dòng thừa sai, cai quản.
 
Ngày [[3 tháng 12]] năm [[1924]], [[Giáo hoàng Piô XI]] đã cho đổi tên một loạt các Hạt Đại diện Tông Tòa tại Việt Nam theo địa bàn hành chính nơi đặt toà giám mục. Theo đó, Hạt Đại diện Tây Đàng Ngoài đổi tên thành '''Hạt Đại diện Tông Tòa Hà Nội'''.
 
Ngày 24 tháng 11 năm [[1960]], [[Giáo hoàng Gioan XXIII]] cho thành lập hàng Giáo phẩm Việt Nam và chính thức nâng Hạt Đại diện Tông Tòa Hà Nội lên hàng Tổng Giáo phận đô thành, '''Tổng giáo phận Hà Nội'''.
 
==Danh sách các giáo xứ==
===Giáo hạt Chính Tòa===
# Giáo xứ An Thái (Kẻ Bưởi) - 460 Thụy Khuê, phường Bưởi, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Cát Thuế - Thôn Cát Thuế, xã Vân Côn, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Chính Tòa - 40 Nhà Chung, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Cổ Nhuế - 220 Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Cửa Bắc - 56 Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Đông Lao - Thôn Đông Lao, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Đồng Trì - Thôn Đồng Trì, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Giảng Võ - 766 La Thành, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Giang Xá - Khu 3, thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hà Đông - 1 Hoàng Hoa Thám, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hàm Long - 21 Hàm Long, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hàng Bột - 162 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Lại Yên - Thôn 3, xã Lại Yên, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Nam Dư - 30/95 Nam Dư, phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Ngọc Mạch - 357 Xuân Phương, phường Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Pháp Vân - 1333 Giải Phóng, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Phùng Khoang - 161 Phùng Khoang, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Tân Lạc - 90 Đại La, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thái Hà - 2/180 Nguyễn Lương Bằng, phường Quang Trung, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thịnh Liệt (Kẻ Sét) - 111 Giáp Bát, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thượng Thụy (Kẻ Bạc) - 21/409 An Dương Vương, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thụy Ứng - Thôn Bãi Thụy, xã Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Trung Chí - 172 Đê Trần Khát Chân, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Vạn Phúc - Thôn 3, xã Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
 
===Giáo hạt Lý Nhân===
# Giáo xứ Bàng Ba - Thôn Bàng Ba, xã Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Cao Đường - Thôn Cao Đường, xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Cát Lại - Thôn Cát Lại, xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Chợ Nội - Thôn Chợ Nội, xã Đồng Du, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Công Xá - Thôn Công Xá, xã Đồng Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Đồng Phú, Thôn Đồng Phú, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Đồng Yên - Thôn Đồng Yên, xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Dưỡng Thọ - Thôn Dưỡng Thọ, xã Tiên Sơn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Hoàng Xá - Thôn Tân Hưng, xã Hùng Cường, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
# Giáo xứ Lảnh Trì - Thôn Lảnh Trì, xã Mộc Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Lý Nhân - Thôn Lý Nhân, xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Mạc Thượng - Thôn Mạc Thượng, xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Mang Sơn - Thôn Mang Sơn, xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Nam Xá - Thôn Nam Xá, xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Ngô Khê - Thôn Ngô Khê, xã Tràng An, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Ngọc Lũ - Xã Ngọc Lũ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Phú Đa - Thôn Phú Đa, xã Công Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Quan Hạ - Thôn Quan Hạ, xã Văn Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Thượng Vỹ (Khoan Vỹ) - Thôn Thượng Vỹ, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Trác Bút (Bút Đông) - Phường Châu Giang, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Tràng Duệ - Thôn Tràng Duệ, xã Tràng An, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Trung Kỳ - Thôn Trung Kỳ, xã Tiến Thắng, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Tử Thanh - Thôn Tử Thanh, xã An Nội, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Vạn Lương - Thôn Thủy Cơ, xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Vĩnh Đà (Cao Đà) - Thôn Vĩnh Đà, xã Nhân Mỹ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Vĩnh Trụ - Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Vũ Điện - Thôn Vũ Điện, xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Yên Mỹ - Thôn Yên Mỹ, xã Chuyên Ngoại, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
 
===Giáo hạt Mỹ Đức - Hòa Bình===
# Giáo xứ An Hòa - Thôn An Hòa, xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Bắc Sơn - Thôn Nam Hưng, xã An Phú, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Bến Cuối - Thôn Bến Cuối, xã Tân Thành, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Chúc Lý - Thôn Chúc Lý, xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xư Đại Ơn - Thôn Đại Ơn, xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Đoan Nữ - Thôn Đoan Nữ, xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Đồn Vận - Thôn Đồn Vận, xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Đồng Cháy - Thôn Đồng Phú, xã Cao Dương, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Đồng Chiêm - Thôn Đồng Chiêm, xã An Phú, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Đồng Gianh - Thôn Đồng Gianh, xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Đồng Gội - Thôn Đồng Gội, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Gò Cáo - Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Gò Mu - Thôn Gò Mu, xã Thanh Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Lam Điền - Xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Lưu Xá - Thôn Lưu Xá, xã Mỹ Lương, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Mỗ Xá - Thôn Mỗ Xá, xã Phú Nam An, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Mường Cắt - Thôn Mường Cắt, xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Mường Đồn - Thôn Mường Đồn, xã Hương Nhượng, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Mường Riệc - Thôn Riệc 1, xã Mỹ Thành, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Mường Tre - Thị trấn Bo, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Mỹ Hạ - Thôn Mỹ Hạ, xã Hữu Văn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Mỹ Thượng - Thôn Mỹ Thượng, xã Hữu Văn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Nghĩa Ải - Thôn Nghĩa Ải, xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Phúc Lâm - Xã Phúc Lâm, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Tân Hội - Thôn Tân Hội, xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thượng Lâm - Thôn Đồng Tâm, xã Thượng Lâm, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thượng Lao - Thôn Thượng Lao, xã Hoàng Diệu, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
# Giáo xã Tụy Hiền - Thôn Tụy Hiền, xã An Tiến, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Vụ Bản - Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
# Giáo xứ Xuy Xá - Thôn Nghĩa, xã Xuy Xá, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Yên Kiện - Thôn Yên Kiện, xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
 
===Giáo hạt Nam Định===
# Giáo xứ An Lộc (Yên Lộc) - Thôn An Lộc, xã Yên Hồng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Bảo Long (Chân Ninh) - Thôn Bảo Long, xã Mỹ Hà, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Bình Cách (Bình Thượng) - Thôn Bình Cách, xã Yên Thọ, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Đại Lại (Kẻ Đại) - Thôn Đại Lại, xã Vĩnh Hào, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Đào Duyên (Đống Đất) - Thôn Đào Duyên, xã Minh Thuận, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Đồng Đội - Thôn Đồng Đội, xã Cộng Hòa, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Gia Trạng (Chánh Châu) - Thôn Gia Trạng, xã Yên Phúc, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Lập Thành (Kẻ Man) - Thôn Lập Thành, xã Hợp Hưng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Lỗ Xá - Thôn Lỗ Xá, xã Yên Phú, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Nam Định - 16 Hai Bà Trưng, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Phú Ốc - Phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Phú Thứ - Thôn Phú Thứ, xã Tam Thanh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Phùng Xá - Thôn An Tĩnh, xã Yên Bình, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Thiện Mỹ - Thôn Thiện Mỹ, xã Yên Mỹ, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Thôi Ngôi (Kẻ Nguồi) - Thôn Thôi Ngôi, xã Yên Trị, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Trại Mới - Thôn Trại Mới, xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Tiên Hào - Thôn Tiên Hào, xã Vĩnh Hào, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Trình Xuyên (Kẻ Trình) - Thôn Trình Xuyên, xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Trung Đồng - Thôn Trung Đồng, xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Tường Loan - Thôn Tường Loan, xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Vạn Điểm - Thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Vỉ Nhuế (Kẻ Nấp) - Thôn Vỉ Nhuế, xã Yên Đồng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Vĩnh Trị (Kẻ Vĩnh) - Thôn Vĩnh Trị, xã Yên Trị, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
# Giáo xứ Xuân Bảng (Kẻ Báng) - Thôn Xuân Bảng, xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
 
===Giáo hạt Phủ Lý===
# Giáo xứ An Khoái - Thôn An Khoái, xã Liêm Sơn, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ An Phú (Kẻ Tâng) - Thôn An Phú, xã Thanh Hương, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ An Tập - Thôn An Tập, xã An Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Bích Trì (Kẻ Đầm) - Thôn Bích Trì, xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Bói Kênh - Thôn Bói Kênh, xã An Lão, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Bút Sơn - Thôn Bút Sơn, xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Cẩm Sơn (Kẻ Non) - Thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Đại Phú - Thôn Đại Phú, xã Lê Hồ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Đạo Truyền - Thôn Đạo Truyền, xã Đồn Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Đồng Bào - Thôn Đồng Bào, xã Tiên Ngoại, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Động Linh - Phường Duy Minh, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Đồng Sơn - Thôn Đồng Sơn, xã Liên Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Hà Ngoại (Kẻ Sông) - Thôn Hà Ngoại, xã An Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Hạ Trang - Thôn Hạ Trang, xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Khắc Cần - Thôn Khắc Cần, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Kim Bảng - Thị trấn Quế, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Lại Xá - Phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Lan Mát - Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Ngọc Thị - Phường Duy Minh, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Phủ Lý - Đường Biên Hòa, phường Minh Khai, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Phú Lương - Thôn Phú Lương, xã Đinh Xá, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Phù Tải - Thôn Phù Tải, xã An Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Sở Kiện (Kẻ Sở) - Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Tân Lang - Thôn Tân Lang, xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Tiêu Hạ (Đồng Chuối Hạ) - Thôn Tiêu Hạ, xã Tiêu Động, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Tiêu Thượng (Đồng Chuối Thượng) - Thôn Tiêu Thượng, xã Tiêu Động, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Tràng Châu - Phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Trung Hiếu - Thôn Trung Hiếu, xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Trung Lương - Xã Trung Lương, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
# Giáo xứ Văn Quán - Thôn Văn Quán, xã Liêm Sơn, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
 
===Giáo hạt Phú Xuyên===
# Giáo xứ Bái Đô - Thôn Bái Đô, xã Tri Thủy, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Bái Xuyên - Thôn Bái Xuyên, xã Minh Tân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Cẩm Cơ - Thôn Cơ Giáo, xã Hồng Vân, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Chuyên Mỹ - Thôn Chuyên Mỹ, xã Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hà Hồi (Kẻ Vồi) - Thôn Hà Hồi, xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hà Thao - Thôn Hà Thao, xã Sơn Hà, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hòa Khê - Thôn Hòa Khê, xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Hoàng Nguyên - Thôn Hoàng Nguyên, xã Tri Thủy, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Kẻ Nghệ - Thôn Khôn Thôn, xã Minh Cường, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ La Phù - Thôn La Phù, xã Tân Minh, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Lường Xá - Thôn Lương Xá, xã Đại Thắng, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Phú Mỹ - Thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Sở Hạ - Thôn Sơ Hạ, xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Tầm Khê (Chăm Hạ) - Thôn Chăm Hạ, xã Quang Lãng, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Tân Độ - Thôn Tân Độ, xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
# Trung tâm Hành hương Thánh Lê Tùy Bằng Sở - Thôn Bằng Sở, xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
 
===Giáo hạt Thanh Oai===
# Giáo xứ Canh Hoạch - Thôn Canh Hoạch, xã Dân Hòa, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Cao Bộ - Thôn Cao Bộ, xã Cao Viên, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Cao Mật Bến - Thôn Cao Mật Bến, xã Thanh Cao, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Đàn Giản - Thôn Đàn Giản, xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Giang Soi - Thôn Giang Soi, xã Đồng Tiến, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Phương Trung - Xã Phương Trung, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Sơn Lãng - Thôn Miêng Thượng, xã Hoa Sơn, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Thạch Bích - Thôn Thạch Bích, xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Trình Xá - Thôn Trình Xá, xã Đỗ Động, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Từ Châu - Thôn Từ Châu, xã Liên Châu, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
# Giáo xứ Vân Đình - Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
 
==Các địa danh trong tổng giáo phận==
===Nhà thờ chính tòa và Tòa Tổng giám mục Hà Nội===
 
* [[Nhà thờ Lớn Hà Nội]]
 
===Thánh địa hành hương===
* [[Vương cung thánh đường Sở Kiện]]
===Các nhà thờ và tu viện lớn===
* [[Nhà thờ Cửa Bắc]]
* Nhà thờ Hàng Bột
* [[Nhà thờ Phùng Khoang]]
* [[Nhà thờ Hàm Long]]
* [[Nhà thờ Lớn Nam Định]]
* [[Nhà thờ Vĩnh Trị]]
* Nhà thờ Từ Châu
 
==Các đời giám mục quản nhiệm==
Các đời giám mục ở giáo phận Hà Nội qua các thời kỳ được liệt kê <ref>[http://tgphanoi.org/modules.php?name=News&op=viewst&sid=214 Các đức giám mục chính tòa]</ref> như sau:
{| class="wikitable"
|-
! width="2%" align="center"|STT
! width="38%" align="center"|Tên
! width="20%" align="center"|Thời gian quản nhiệm
! align=center | Ghi chú
 
|-bgcolor=#eff0ff
! colspan="4" align="center"| Hạt Đại diện Tông tòa Đàng Ngoài
 
|-bgcolor=#FFE8E8
| 1 †
| [[François Pallu]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1658-1680
|
|-bgcolor=#eff0ff
! colspan="4" align="center"| Hạt Đại diện Tông tòa Tây Đàng Ngoài
 
|-bgcolor=#FFE8E8
| 2 †
| [[Jacques de Bourges]] Gia
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1679-1714
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 3 †
| [[Edme Bélot]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1696-1719
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 4 †
| [[François-Gabriel Guisain]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1718-1723
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 5 †
| [[Louis Néez]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1738-1764
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 6 †
| [[Louis-Marie Deveaux]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1745-1756
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 7 †
| [[Edmond Bennetat]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1758-1761
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 8 †
| [[Bertrand Reydellet]] Bê
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1762-1780
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 9 †
| [[Jean Davoust]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1771-1789
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 10 †
| [[Jacques-Benjamin Longer]] Gia
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1787-1831
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 11 †
| [[Charles La Mothe]] Hậu
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1793-1816
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 12 †
| [[Jean-Jacques Guérard]] Đoan
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1816-1823
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 13 †
| [[Jean-François Ollivier]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1824-1827
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 14 †
| [[Joseph-Pélagie Havard]] Du
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1828-1838
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 15 †
| [[Pierre-Ursule Borie]] Cao
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1836-1838
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 16 †
| [[Pierre-André Retord]] Liêu
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1838-1858
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 17 †
| [[Jean-Denis Gauthier]] Hậu
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1839-1846
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 18 †
| [[Charles-Hubert Jeantet]] Khiêm
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1846-1866
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 19 †
| [[Joseph-Simon Theurel]] Chiêu
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1859-1868
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 20 †
| [[Paul-François Puginier]] Phước
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1866-1892
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 21 †
| [[Pierre-Marie Gendreau]] Đông
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1887-1924
|
|-bgcolor=#eff0ff
! colspan="4" align="center"| Hạt Đại diện Tông tòa Hà Nội
 
|-bgcolor=#FFE8E8
|
| [[Pierre-Marie Gendreau]] Đông
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1924-1935
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 22 †
| [[François Chaize]] Thịnh
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1925-1949
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 23 †
| [[Giuse Maria Trịnh Như Khuê]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1950-1960
|Giám mục người Việt đầu tiên của Hạt Đại diện Tông tòa Hà Nội
|-bgcolor=#eff0ff
! colspan="4" align="center"| Tổng Giáo phận Hà Nội
 
|-bgcolor=#FFE8E8
|
| [[Giuse Maria Trịnh Như Khuê]]
| [[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] 1960-1978<br>[[Tập tin:Hồng y.png|20px]] 1976-1978
|Tổng Giám Mục tiên khởi của Tổng Giáo phận Hà Nội
|-bgcolor=#FFE8E8
| 24 †
| [[Giuse Maria Trịnh Văn Căn]]
| [[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] phó 1963-1978<br>[[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] 1978-1990<br>[[Tập tin:Hồng y.png|20px]] 1979-1990
| Hồng y, Tổng Giám Mục Thứ 2 của Tổng Giáo phận Hà Nội
|-bgcolor=#FFE8E8
| 25 †
| [[Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Sang]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1981-1990
|
|-bgcolor=#FFE8E8
| 26 †
| [[Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng]]
| [[Tập tin:Giám mục trống tòa.png|20px]] 1990-1994<br>[[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] 1994-2005 <br>[[Tập tin:Hồng y.png|20px]] 1994-2009
| <br>Hồng y, Tổng giám mục thứ 3 của Tổng Giáo phận Hà Nội
|-bgcolor=#FFE8E8
| 27 †
| [[Phaolô Lê Đắc Trọng]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 1994-2006
|
|-
| 28
| [[Giuse Ngô Quang Kiệt]]
| [[Tập tin:Giám mục trống tòa.png|20px]] 2003-2005<br>[[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] 2005-2010
| <br>Tổng giám mục thứ 4 của Tổng Giáo phận Hà Nội
|-
| 29
| [[Lôrensô Chu Văn Minh]]
| [[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20px]] 2008-2019
|
|-
| 30
| [[Phêrô Nguyễn Văn Nhơn]]
| [[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]]phó 2010<br>[[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] 2010-2018<br>[[Tập tin:Hồng y.png|20px]] 2015-nay
|Hồng y, Tổng Giám Mục Thứ 5 của Tổng Giáo phận Hà Nội
|-
| 31
| [[Giuse Vũ Văn Thiên]]
| [[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]] 2018-nay
|Tổng Giám Mục Thứ 6 của Tổng Giáo phận Hà Nội
|}
 
'''Ghi chú:'''
*[[Tập tin:Hồng y.png|20px]]: Hồng y
*[[Tập tin:Tổng giám mục.png|20px]]: Tổng giám mục (phó)
*[[Tập tin:Giám mục phụ tá.png|20pxpx]]: Giám mục phụ tá, Đại diện Tông tòa
*[[Tập tin:Giám mục trống tòa.png|20px]]: Giám quản Tông tòa
 
==Xem thêm==
* [[Công giáo tại Việt Nam]]
 
==Tham khảo==
{{tham khảo|cột=2}}
 
==Liên kết ngoài==
* [https://tonggiaophanhanoi.org/tu-lieu/phung-vu-tl/182-gio-le-tai-ha-noi-xep-theo-thu-tu-ten-nha-tho.html Giờ lễ tại Giáo hạt Chính tòa - Nội Thành Hà Nội] (2010)
 
{{Các Giáo phận Công giáo tại Việt Nam}}
 
[[Thể loại:Tổng giáo phận Hà Nội]]
[[Thể loại:Giáo phận Công giáo Việt Nam|*Hà Nội]]