Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thảo quả”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 33:
 
==Mô tả==
Cây cao đến 3 m, có hương thơm. Thân rễ hình củ gừng. Lưỡi bẹ nguyên, 0,8-1,2&nbsp;cm, đỉnh tù; cuống lá không có hoặc ngắn; phiến lá hình elip hẹp hoặc thuôn dài, 40-70 × 10–20&nbsp;cm, nhẵn nhụi, gốc thon dần, mép khô có màng, đỉnh nhọn. Cụm hoa 13-18 × khoảng 5&nbsp;cm, 5-30 hoa; cuống ít nhất 10&nbsp;cm, các bẹ hình vảy dày đặc, màu nâu khi khô, thuôn dài hoặc hình elip hẹp, 5,5-7 × 2,3-3,5&nbsp;cm, giống da, đỉnh tròn; lá bắc hình mác, khoảng 4&nbsp;cm x 6&nbsp;mm, đỉnh nhọn; lá bắc con hình ống, khoảng 3&nbsp;cm, đỉnh 2 hay 3 răng cưa. Đài hoa dài bằng lá bắc con, đỉnh có 3 răng tù. Tràng hoa màu đỏ cam; ống tràng khoảng 2,5&nbsp;cm; thùy thuôn dài, khoảng 2&nbsp;cm × 4&nbsp;mm. Phần cuối môi dưới hình elip, khoảng 2,7 × 1,4&nbsp;cm, đỉnh hơi có răng cưa. Bao phấn khoảng 1,3&nbsp;cm; phần phụ liên kết 3 thùy, khoảng 4 × 11&nbsp;mm, thùy trung tâm hình tứ giác, các thùy bên hẹp hơn. Quả nang màu đỏ, khi khô có màu nâu và có sọc theo chiều dọc, thuôn dài hoặc hình elip, 2,5-4,5 × khoảng 2&nbsp;cm, nhẵn nhụi. Hạt đường kính 4–6&nbsp;mm, nhiều góc cạnh, có hương thơm nồng. Ra hoa tháng 4-6, tạo quả tháng 9-12. Nhiễm sắc thể 2 n''2n'' = 48.<ref name=EFL/>
 
==Sử dụng==