Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Top Chinese Music Awards”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox award
| name = Âm nhạc Phong Vân Bảng <br> 音乐风云榜
| image = TCMA logo.jpg
| captionimage = Logo lần thứ 16 =
| caption =
| country = [[Trung Quốc]]
| year = {{start date and age|2001}}
| sponsor = [[Quang Tuyến]]
| year = {{start date and age|2001}}
}}
'''Top Chinese Music Awards''' ({{Lang-zh|s=音乐风云榜年度盛典}}) là một giải thưởng âm nhạc hàng năm để công nhận các nghệ sĩ và tác phẩm âm nhạc nổi tiếng Trung Quốc.<ref>[http://news.yule.com.cn/html/200904/40749.html 音乐风云榜:歌手从这里起步].Yule (bằng 中国娱乐网.tiếng ngày 13 tháng 4 năm 2009Trung).</ref> được thành lập năm 2001 và được tổ chức tại Trung Quốc. Các giải thưởng đã được giới truyền thông mô tả là giải thưởng của Trung Quốc tương đương với [[Giải Grammy]] tại Hoa Kỳ.<ref>{{chú thích web|url=http://china.org.cn/arts/2012-04/24/content_25223740.htm|title=Top Chinese Music Awards recognizes top talent|last=|first=|date = ngày 24 tháng 4 năm 2012 |website=China|archive-url=https://web.archive.org/web/20120429051856/http://www.china.org.cn/arts/2012-04/24/content_25223740.htm|archive-datengôn ngữ= ngày 29 tháng 4 năm 2012 |url-status=live|access-date = ngày 17 tháng 8 năm 2018 |df=Zh}} </ref><ref>{{chú thích web|url=https://caspiannews.com/news-detail/kazakhstani-singer-wins-chinese-grammys-1493373291820/|title=Kazakhstani Singer Wins Chinese GRAMMYs|last=Erubaeva|first=Gaukhar|date = ngày 10 tháng 4 năm 2017 |website=Caspian News|access-datengôn ngữ= ngày 17 tháng 8 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180813012310/https://caspiannews.com/news-detail/kazakhstani-singer-wins-chinese-grammys-1493373291820/|archive-date = ngày 13 tháng 8 năm 2018 |url-status=live|df=Zh}}</ref>
 
==Tổ chức==
Hàng 12 ⟶ 14:
!Địa điểm
!Thành phố
!Người dẫn chương trình
!Khách mời
!Ghi chú
|-
|2001
| rowspan="4" |ShenzhenNhà Theatrehát lớn Thẩm Quyến
| rowspan="4" |[[Thâm Quyến]]
|Lý Hà, [[Hà Cảnh (người dẫn chương trình)|Hà Cảnh]], Hoàng An, [[Dương Cung Như]]
|[[Ngô Kỳ Long]], [[Thái Y Lâm]], Tôn Yến Tư, [[Trần Hiểu Đông]], [[Mạc Văn Úy]], Chu Huệ, Du Hạo Minh, Lâm Ức Liên, Trương Tín Khiết, Vũ Tuyền, Động Lực Hỏa Xa, [[Na Anh]], [[Lưu Đức Hoa]], Hoàng Đại Vĩ, Lâm Y Luân, Bành Giai Tuệ, Dương Ngọc Oánh, Mãn Giang, Kim Hải Tâm, Đinh Vi, Lý Tuyền, Trần Minh, Trần Lâm, Tôn Nam
|<ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/p/i/38539.html|tựa đề=“音乐风云榜”倾力打造“中国格莱美”(附图)|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>
|-
|2002
|[[Hà Cảnh (người dẫn chương trình)|Hà Cảnh]], Lý Hà, Đào Tinh Oánh
|[[Nhậm Hiền Tề]], Hàn Hồng, Trần Lâm, [[Lê Minh]], [[Châu Kiệt Luân|Châu Kiệt Luận]], Động Lực Hỏa Xa, Trần Tuệ Lâm, Zero Band''',''' Trương Vũ, Triệu Vy, Lương Triều Vỹ, Ngô Ân Kì, Lâm Ức Liên, [[Vương Lực Hoành]], [[Châu Hoa Kiện]], Phạm Hiểu Huyên, [[Cổ Cự Cơ]], Ngũ Bách, [[Trần Tiểu Xuân]], Triệu Tuyền, Tôn Nam, [[Na Anh]], Vũ Tuyền, Vương Phi
|
|-
|2003
|
!
|
|-
|2004
|
|
|
|-
|2005
|Trung tâm thể thao Olympic Bắc Kinh
|Beijing Olympic Sports Center Gymnasium
| rowspan="5" |[[Bắc Kinh]]
|Đại Tả, Tần Nam
|
|
|-
|2006
| rowspan="4" |[[Beijing Exhibition Center|Trung tâm triển lãm Bắc Kin]]
|
|
|
|-
|2007
|Ngô Tông Hiến, [[Liễu Nham]], [[Tạ Nam]]
|[[Lưu Hoan]], [[Châu Tấn (diễn viên)|Châu Tấn]], Trương Á Đông, Lương Tịnh Như, [[S.H.E]], [[Trương Lương Dĩnh]], [[Lý Vũ Xuân]], Đậu Duy
|Từ 2007 gọi là Mengiu âm nhạc Phong Vân Bảng <ref>{{Chú thích web|url=http://www.linban.com/380000/370475.shtml|tựa đề=柳岩谢楠首次主持颁奖盛典 吴宗宪给出高分(图)|website=Linban|ngôn ngữ=Zh}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/y/2007-03-15/17481480462.html|tựa đề=音乐风云榜提名揭晓 窦唯获提名李宇春落下风|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>
|-
|2008
| rowspan="3" |[[Liễu Nham]], Tạ Nam
|
|
|-
|2009
|Trần Tiểu Hà, Lý Tai Tùng, Lý Hùng Lâm, Lâm Tịch, Tiểu Kha, Hứa Thường Đức, Diêu Nhược Long, Trần Dịch Tân, Tuấn Kiệt, Vũ Tuyền, Tân Hiểu Kì, Phạm Dật Thần, Mãnh Đình Vi, Shin
|<ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/y/2009-04-03/09482454309.shtml|tựa đề=第九届蒙牛酸酸乳音乐风云榜年度盛典圆满举行|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>
|-
|2010
|Nhà hát lớn Thẩm Quyến
|Shenzhen Theatre
|[[Thâm Quyến]]
|
|
|-
|2011
|Dongguan Yulan Theatre
|[[Đông Hoản]]
|Đại Tả, [[Liễu Nham]], Tạ Nam
|[[Na Anh]], Vũ Tuyền, [[Hàn Canh]], [[Lý Vũ Xuân]], [[Chu Bút Sướng]], [[Điền Phức Chân|Hebe]], Lâm Hựu Gia, Viên Duy Nhân, Trương Á Đông, Trần Sở Sinh, [[Dung Tổ Nhi]], [[Trương Gia Huy]], Thượng Văn Tiệp, Đàm Duy Duy, Choo Ja-hyun, Trần Hán Điền
|
|-
|2012
| rowspan="2" |Poly TheatreTheater
| rowspan="6" |[[Thâm Quyến]]
|Đại Tả, Tạ Nam, [[Liễu Nham]]
|Cao Hiểu Tùng, Tống Kha, Trương Á Đông, Viên Duy Nhân, Lâm Tịch, Diêu Khiêm, Trương Sở, Tề Tần, Uông Phong, Vũ Tuyền, Tát Đình Đình, Thái Kiện Nhã, Trần San Ni, Chu Bút Sướng, [[Hàn Canh]], Trần Sở Sinh, Thượng Văn Tiệp, Hebe, Lâm Hựu Gia, [[Viêm Á Luân]], Hồ Hạ, [[Ngụy Thần]], Đàm Duy Duy, Diệp Bội, Trần Minh, Tôn Duyệt, Quách Kính Minh, EXO-M
|
|-
|2013
|
|
|
|
|
|-
|2014
| rowspan="4" |[[Shenzhen Bay Sports Center]]
|
|
|
|
|-
|2015
|
|
|
|
|-
|2016
|
|
|
|
|-
|2017
|
|
|
|
|}
 
==Hạng mục==
'''2017 Top Chinese Music Awards'''<ref>{{chú thích web|url=http://www.mnw.cn/yinyue/huayu/1663710.html|title=2017年第17届音乐风云榜年度盛典获奖名单完整版出炉-闽南网|website=www.mnw.cnMMW China|access-datengôn ngữ= ngày 9 tháng 7 năm 2017Zh}}</ref>
* Best Male Singer
* Best Female Singer