Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phiên thiết Hán-Việt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Những điểm cần lưu ý khi phiên thiết: chữ "người trước" không rõ nghĩa, khó hiểu. Chỉnh lại là "người xưa"
n →‎Những điểm cần lưu ý khi phiên thiết: Chỉnh lại các câu, từ cho rõ nghĩa.
Thẻ: Thêm nội dung không nguồn
Dòng 292:
== Những điểm cần lưu ý khi phiên thiết ==
# Phiên thiết của những người Trung Hoa dùng cho người Trung Hoa chứ không phải dùng cho người đọc ra âm Hán-Việt.
# Trong cách đọc Hán-Việt, có những chữ không đọc theo phiên thiết mà đọc theo thói quen của người xưa. Ví dụ:
#: 因 = 於真切 — Ư chân thiết = Ân (KH)
#: 因 = 伊真切 — Y chân thiết = Ân (KH, THĐTĐ)
#: 因 = 衣巾切 — Y cân thiết = Ân (TN, TH)
#:* NhưngChữ ngườitrên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là "Nhân".
#:
#: 一 = 於悉切 — Ư tất thiết = Ất (KH, THĐTĐ)
#: 一 = 益悉切 — Ích tất thiết = Ất (KH, THĐTĐ)
#: 一 = 衣悉切 — Y tất thiết = Ất (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Nhất.
#:
#: 比 = 補委切 — Bổ uỷ thiết = Bỉ (KH)
#: 比 = 筆旨切 — Bút chỉ thiết = Bỉ (TN, TH)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Tỉ.
#:
#: 扇 = 式戰切 — Thức chiến thiết = Thiến (KH, THĐTĐ)
#: 扇 = 試堰切 — Thí yến thiết = Thiến (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Phiến.
#:
#: 轟 = 呼宏切 — Hô hoành thiết = Hoanh (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Oanh.
#:
#: 里 = 良已切 — Lương dĩ thiết = Lĩ (KH)
#: 里 = 兩耳切 — Lưỡng nhĩ thiết = Lĩ (KH, THĐTĐ)
#: 里 = 離矣切 — Li hĩ thiết = Lĩ (TN, TH)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Lí
#:
#: 陵 = 力膺切 — Lực ưng thiết = Lừng (KH)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Lăng.
#:
#: 昇 = 識蒸切 — Thức chưng thiết = Thưng (KH)
#: 昇 = 書蒸切 — Thư chưng thiết = Thưng (KH, THĐTĐ)
#: 昇 = 詩膺切 — Thi ưng thiết = Thưng (TN, TH)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Thăng.
#:
#: 勝 = 詩證切 — Thi chứng thiết = Thứng (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Thắng.
#:
#: 矣 = 移里切 — Di lĩ thiết = Dĩ (TN, TH)
#: 矣 = 羽已切 — Vũ dĩ thiết = Vĩ (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Hĩ.
#:
#: 並 = 部迥切 — Bộ huýnh thiết = Bịnh (KH)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Tịnh.
#:
#: 匹 = 品入聲 — Phẩm nhập thanh = Phấp (KH)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Thất.
#:
#: 譬 = 嚭去聲 — Phỉ khứ thanh = Phí (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Thí.
#:
#: 瑟 = 所櫛切 — Sở tất thiết = Sất (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Sắt.
#:
#: 今 = 居吟切 — Cư ngâm thiết = Câm (KH, THĐTĐ)
#:* Nhưng ngườiChữ trên vẫn được các cụ đồ ngày xưa đọc là Kim.
# Những tiếng có phụ âm đầu d, l, m, n, ng, nh, hay v thuộc thanh bình bậc trầm, nhưng khi đọc và viết thanh bình bậc phù (tức không dấu).
#: 移 = 弋支切 — Dực chi thiết = Di (KH, THĐTĐ)