Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amphiprion chrysogaster”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Replace dead-url= with url-status=.
cải thiện
Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{Taxobox
| name = Amphiprion chrysogaster
| image = Amphiprion chrysogaster.jpg JPG
| image_caption =
| image_size = 250px
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
Hàng 9 ⟶ 10:
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ovalentaria]]}}
| ordo = [[Perciformes]]
| familia = [[Pomacentridae]]
| genus = ''[[Amphiprion]]''
| species = '''''A. chrysogaster'''''
| binomial = ''Amphiprion chrysogaster''
| binomial_authority = ([[Georges Cuvier|Cuvier]], 1830)
}}
'''''Amphiprion chrysogaster''''', thường được gọi là '''cá hề [[Mauritius]]''', là một loài [[cá hề]] thuộc chi ''[[Amphiprion]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm [[1830]].
 
== Từ nguyên ==
== Phân bố và môi trường sống ==
''A.Từ chrysogaster''định danh loàiđược đặcghép hữubởi củahai quốctừ đảotrong [[Mauritius]]tiếng và cũng có thể tại [[ReunionLatinh]].: ''A. chrysogasterchrysos'' thường sống xung quanh các ("[[rạn san hôvàng]]") dưới biển''gaster'' ("bụng"), cũnghàm đượcý nhìnđề thấycập trong cácđến [[đầmmàu phávàng kim]],độbụng sâucủa khoảng 2 -loài 40 mnày<ref name=":1ety">{{Chú thích web|url=https://wwwetyfish.fishbase.deorg/summarypomacentridae/Amphiprion-chrysogaster|titletựa đề=AmphiprionSeries chrysogasterOVALENTARIA (Cuvier,Incertae 1830sedis): Family POMACENTRIDAE|lasttác giả=Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara|first=|datenăm=2021|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|url-status=live|access-datengày truy cập=2021-10-18}}</ref>.
 
== PhânPhạm vi phân bố và môi trường sống ==
''A. chrysogaster'' sống [[cộng sinh]] với [[hải quỳ]] thuộc các loài ''[[Heteractis aurora]]'', ''[[Heteractis magnifica]]'', ''[[Stichodactyla haddoni]]'' và ''[[Stichodactyla mertensii]]''<ref name=":1" /><ref name=":0" />. ''[[Macrodactyla doreensis]]'' trước đây được cho là loài cộng sinh với ''A. chrysogaster'', nhưng đó là sự nhầm lẫn<ref>Ollerton J; McCollin D; Fautin DG; Allen GR. (2007), [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1766375 "Finding NEMO: nestedness engendered by mutualistic organization in anemonefish and their hosts"], ''Proc R Soc B Biol Sci'' '''274''': 591–598</ref>.
''A. chrysogaster'' là loài [[đặc hữu]] của [[Mauritius]]. ''A. chrysogaster'' thường sống gần các [[rạn san hô]] ngoài khơi và trong những [[đầm phá]] ở độ sâu khoảng 2–40 m.
 
''A. chrysogaster'' sống [[cộng sinh]] với [[hải quỳ]] thuộc các loài sau: ''[[Heteractis aurora]]'', ''[[Heteractis magnifica]]'', ''[[Stichodactyla haddoni]]'' và ''[[Stichodactyla mertensii]]''<ref name="fautin">{{Chú thích sách|url=https://web.archive.org/web/20150110004043/http://www.nhm.ku.edu/inverts/ebooks/ch2.html#ch2|title=Anemone fishes and their host sea anemones: a guide for aquarists and divers|last=Daphne Gail Fautin, Gerald R. Allen|publisher=Western Australian Museum|year=1997|isbn=978-0730983651|location=[[Perth]], [[Tây Úc]]}}</ref>. ''[[Macrodactyla doreensis]]'' trước đây được xếp vào nhóm hải quỳ cộng sinh với ''A. chrysogaster'', nhưng là do nhầm lẫn giữa ''A. chrysogaster'' với ''[[Amphiprion chrysopterus]]''<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Ollerton|first=Jeff|last2=McCollin|first2=Duncan|last3=Fautin|first3=Daphne G.|last4=Allen|first4=Gerald R.|date=2007-02-22|title=Finding NEMO: nestedness engendered by mutualistic organization in anemonefish and their hosts|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1766375/|journal=Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences|volume=274|issue=1609|pages=591–598|doi=10.1098/rspb.2006.3758|issn=0962-8452|pmc=1766375|pmid=17476781}}</ref>.
 
== Mô tả ==
''A. chrysogaster'' trưởng thànhchiều dài khoảngcơ thể tối đa được ghi nhận là 15 cm. Thân của ''A. chrysogaster'' có màu [[nâu rất sẫm]], hoặcgần màunhư đen mun[[đen]] với 3 dải sọc [[trắng]]. Ngực, vây ngực và mõm có [[màu vàng cam]]. Vây hậu môn có [[màu cam vàng]] cam hoặc phớt đen. Vây đuôi và vây lưng tiệp màu [[nâu]] sẫmvới thân hoặc sẫm đen<ref name=":0fautin">Fautin, Daphne G.; Allen, Gerald R. (1997), ''[https://web.archive.org/web/20150110004043/http://www.nhm.ku.edu/inverts/ebooks/ch2.html#ch2 Field Guide to Anemone Fishes and Their Host Sea Anemones]'', Western Australian Museum ISBN 9780730983651</ref>.
 
''A. chrysogaster'' có hình dáng vàkiểu màu sắckhá tương tựđồng với loài ''[[Amphiprion fuscocaudatus]]'', nhưng vây đuôi của ''A. fuscocaudatus'' có màu sẫm ở phần trung tâm màu đen với rìa ngoài màu sáng chứ không đơn thuần là một màu đen như ''A. chrysogaster''<ref name=":0fautin" />.
 
Số ngạnh ở vây lưng: 10; Số vây tia mềm ở vây lưng: 16 - 17; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 13 - 14<ref name=":1" />.
Cũng như hầu hết những con cá hề khác, ''A. chrysogaster'' là loài lưỡng tính tuần tự. Nếu con cái đầu đàn chết đi, con đực đầu đàn sẽ trở thành con cái và cá vị thành niên lớn nhất đàn sẽ thay đổi thành cá đực.
 
== Sinh thái học ==
Số ngạnh ở vây lưng: 10; Số vây tia mềm ở vây lưng: 16 - 17; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 13 - 14<ref name=":1" />.
Cũng như những loài cá hề khác, ''A. chrysogaster'' là một loài [[lưỡng tính tiền nam]] (cá cái trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá đực) nên cá đực thường có kích thước nhỏ hơn cá cái. Một con cá cái sẽ sống thành nhóm cùng với một con đực lớn (đảm nhận chức năng sinh sản) và nhiều con non nhỏ hơn. Trứng được cá đực lớn bảo vệ và chăm sóc đến khi chúng nở.
 
== Liên kết ngoài ==
Thức ăn của ''A. chrysogaster'' chủ yếu là những loài [[động vật phù du]] và ký sinh trùng bám trên hải quỳ.
* Randy{{Chú Donowitz (2012),thích [web|url=https://reefs.com/2011/05/04/the-rare-mauritian-clownfish-amphiprion-chrysogaster/|tựa đề=The Rare Mauritian Clownfish (Amphiprion chrysogaster)], ''|họ=Donowitz|tên=Randy|ngày=2011-05-04|website=Reefs.com''|url-status=live|ngày truy cập=2021-10-18}}
 
== HìnhTham ảnhkhảo ==
{{tham khảo}}
<gallery>
Tập tin:Amphiprion chrysogaster 07.jpg
Tập tin:Amphiprion chrysogaster 01.jpg
Tập tin:Amphiprion chrysogaster.JPG
</gallery>
 
{{Taxonbar}}
== Xem thêm ==
 
[[Thể loại:Amphiprion|C]]
* Randy Donowitz (2012), [https://reefs.com/2011/05/04/the-rare-mauritian-clownfish-amphiprion-chrysogaster/ The Rare Mauritian Clownfish (Amphiprion chrysogaster)], ''Reefs.com''
[[Thể loại:Cá Ấn Độ Dương]]
 
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:Amphiprion]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1830]]
{{tiêu đề nghiêng}}