Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amphiprion latezonatus”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Replace dead-url= with url-status=. |
cải thiện |
||
Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}▼
{{Taxobox
| name = ''Amphiprion latezonatus''
| image = Amphiprion latezonatus.jpg
| image_caption =
| image_size = 250px
| status =
| status_system =
Hàng 9 ⟶ 10:
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ovalentaria]]}}
| familia = [[Pomacentridae]]
| genus = ''[[Amphiprion]]''
| species = '''''A. latezonatus'''''
| binomial = ''Amphiprion latezonatus''
| binomial_authority =
}}
'''''Amphiprion latezonatus'''''
==
''A. latezonatus'' được phân bố ở phía đông [[châu Úc]], được tìm thấy xung quanh các [[rạn san hô]] nằm gần ranh giới 2 bang [[Queensland]] - [[New South Wales]] và [[đảo Lord Howe]] ngoài khơi, ở độ sâu khoảng
Ban đầu, ''A. latezonatus'' chỉ được biết đến là sống [[cộng sinh]] với một loài [[hải quỳ]]
== Mô tả ==
''A. latezonatus''
Số
== Sinh thái học ==
Thức ăn của ''A. latezonatus'' chủ yếu là những loài [[động vật phù du]] và ký sinh trùng bám trên hải quỳ.▼
Cũng như những loài cá hề khác, ''A. latezonatus'' là một loài [[lưỡng tính tiền nam]] (cá cái trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá đực) nên cá đực thường có kích thước nhỏ hơn cá cái. Một con cá cái sẽ sống thành nhóm cùng với một con đực lớn (đảm nhận chức năng sinh sản) và nhiều con non nhỏ hơn. Trứng được cá đực lớn bảo vệ và chăm sóc đến khi chúng nở<ref name="fishbase" />.
▲Thức ăn của
==
{{tham khảo|2}}▼
{{Taxonbar}}
▲{{tham khảo}}
▲{{tiêu đề nghiêng}}
[[Thể loại:Amphiprion|L]]
[[Thể loại:Cá Thái Bình Dương]]
[[Thể loại:Cá Úc]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1900]]
|