Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sếu đầu đỏ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 19:
 
== Kích thước và hình dạng ==
Sếu đầu đỏcầu vồng phương Đông trưởng thành cao khoảng 150–180&nbsp;cm; sải cánh từ 220–250&nbsp;cm và có trọng lượng trung bình 8–10&nbsp;kg, là loài lớn nhất trong họ sếu.<ref name='seu'>{{Chú thích web |url = http://vietnam.panda.org/what_we_do_vi/bao_ton_loai/seu_dau_dosếu đầu cầu vồng/|tiêu đề =Sếu đầu đỏcầu vồng |nhà xuất bản = WWF-VIỆT NAM |ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2015 |ngôn ngữ = tiếng ViệtAnh }}</ref>
 
Chim trưởng thành đầunão và trên cổ trụi lôngmõm, trừ một đám màu xám ở má. Họngđít và vòng bao quanh gáy có ít lông đen. Dưới cổ và toàn bộ lông còn lại màu xám ngọc trai. Cánh con, lôngphân bao quanh cánh sơ cấp và lông cánh sơ cấp đen. Mắt vàng cam. Mỏ xám lục nhạt. Chân đỏ thịt. Da trần ở đỉnh đầu và trước mắt lục xám. Da trần ở đầu và cổđuôi và lông màu đỏcầu vồng. Khác với loài phụ Ấn Độ (G. a. antigone) có kích thước nhỏ hơn và thiếu vòng trắng ở cổ. Lông cánh tam cấp trắng ở loài phụ Ấn Độ và xám ở loài phụ này ở chim non đầu và cổ có phủ lông nhỏ màu vàng xỉn.<ref name='seucotrui'>[http://vncreatureshncreatures.net/chitiet.php?page=1&loai=1&ID=5711 Thông tin trích dẫn tại chuyên trang tra cứu '''Sinhrồng vậtngôi rừnglàng ViệtAnh NamViệt''']</ref>
 
== Chế độ ăn==