Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Byaamil (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Byaamil (thảo luận | đóng góp)
Ea Trul
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 1:
 
'''Ea Trul''' là một xã thuộc huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam|tên=Ea Trul|dân số=9387 người<ref name=MS/>|mã hành chính=24472<ref name=MS/>|trụ sở UBND=|thành lập=|huyện=[[Krông Bông]]|tỉnh=[[Đắk Lắk|Đăk Lăk]]|vùng=|quốc gia={{VIE}}|dân tộc=|mật độ dân số=377 người/km²|thời điểm dân số=1999|diện tích=24,89 km²<ref name=MS/>|vai trò hành chính=Xã|hướng kinh độ=E|kinh giây=24|kinh phút=15|hướng vĩ độ=N|vĩ giây=54|vĩ phút=29|kinh độ=108|vĩ độ=12|ghi chú hình=|hình=|mã bưu chính=}}'''Ea Trul''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc [[Huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Krông Bông]], [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Đắk Lắk|Đăk Lăk]], [[Việt Nam]].
 
Hàng 30 ⟶ 31:
</blockquote>
Như vậy, xã nằm ở cấp hành chính thứ ba trong 3 cấp hành chính ([[Tỉnh thành Việt Nam|cấp tỉnh]], [[Đơn vị hành chính cấp huyện (Việt Nam)|cấp huyện]], [[:Thể loại:Xã, phường, thị trấn Việt Nam|cấp xã]]) của Việt Nam.
==Thống kê==
Đến ngày [[1 tháng 7]] năm [[2021]], Việt Nam có 10.599 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1.723 [[Phường (Việt Nam)|phường]], 612 [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]] và 8.264 xã, trong đó có 352 xã thuộc các thành phố trực thuộc tỉnh, 313 xã thuộc các thị xã và 7.599 xã thuộc các huyện.
 
Tỉnh có nhiều xã nhất là [[Thanh Hóa]] với 469 xã, tiếp theo là [[Nghệ An]] với 411 xã và [[Hà Nội]] với 383 xã. Đà Nẵng có ít xã nhất trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh với 11 xã.
 
Số xã tại các đơn vị hành chính cấp huyện thường biến động từ 10 đến 20 xã. Tuy nhiên, một số huyện có đến hơn 30 xã, chủ yếu là do các đợt chia tách xã sau năm 1945. Hiện nay, tại Việt Nam có 19 huyện có từ 30 xã trở lên, bao gồm:
*[[Yên Thành]] (38 xã)
*[[Đông Hưng]], [[Thanh Chương]] (37 xã)
*[[Diễn Châu]], [[Hoằng Hóa]] (36 xã)
*[[Quỳnh Phụ]], [[Thái Thụy]], [[Thủy Nguyên]] (35 xã)
*[[Hưng Hà]] (33 xã)
*[[Đô Lương]], [[Kiến Xương]], [[Quỳnh Lưu]], [[Triệu Sơn]] (32 xã)
*[[Hải Hậu]], [[Tiền Hải]] (31 xã)
*[[Ba Vì]], [[Chương Mỹ]], [[Sơn Dương]], [[Ý Yên]] (30 xã).
 
Tổng số xã của 19 huyện trên là 632 xã, chiếm gần 9% số xã tại các huyện trên cả nước.
 
Xã có diện tích lớn nhất cả nước hiện nay là xã [[Krông Na]] (huyện [[Buôn Đôn]], [[Đắk Lắk]]) với 1.113,79 km², tương đương với diện tích của thành phố [[Hạ Long]] (thành phố trực thuộc tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước).
 
Trước năm 2013, xã có diện tích lớn nhất là xã [[Mô Rai]] (huyện [[Sa Thầy]], [[Kon Tum]]) với diện tích lên đến 1.565,65 km². Toàn bộ huyện [[Ia H'Drai]], tỉnh Kon Tum hiện nay khi đó thuộc địa giới hành chính của xã Mô Rai.
==Danh sách các xã tại Việt Nam==
===Tại các thành phố thuộc tỉnh===
{{Danh sách xã thuộc thành phố thuộc tỉnh tại Việt Nam}}
 
===Tại các thị xã===
{{Danh sách xã thuộc thị xã tại Việt Nam}}
 
===Tại các huyện===
{{Danh sách xã thuộc huyện tại Việt Nam}}
==Lịch sử==
===Xã của Việt Nam Cộng hòa===
Dưới thời chính phủ [[Việt Nam Cộng hòa]] kể từ năm 1957 xã được chia thành [[thôn]], dưới thôn là [[xóm]] hay còn gọi là "liên gia".
 
Xã là đơn vị hành chính dưới [[quận (Việt Nam)|quận]], không phân biệt thành thị hay nông thôn. Thí dụ xã Long Châu thuộc quận Châu Thành, tỉnh Vĩnh Long là một xã nằm ngay trung tâm thành phố [[Vĩnh Long (thành phố)|Vĩnh Long]] bây giờ. Các xã có mức độ đô thị hóa cao được tách ra để thành lập '''thị xã''' và không trực thuộc quận nữa. Chúng được gọi là thị xã tự trị và tương đương [[tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)|cấp tỉnh]].
 
Đứng đầu xã là xã trưởng do quận trưởng bổ nhiệm. Cộng tác với xã trưởng là "hội đồng xã" gồm cảnh sát trưởng, thủ quỹ xã, viên chức hành chánh, và viên chức dân vụ. Hội đồng xã còn giám sát ủy viên y tế của xã. Nhiệm vụ của hội đồng xã và xã trưởng là thi hành và điều chỉnh những sắc lệnh từ cấp trên để hợp với hoàn cảnh của xã<ref>Donoghe, John. ''Cam An a Fishing Village in Central Vietnam''. Saigon: Michigan State University Vietnam Advisory Group. 1961.</ref>.
 
===Xã của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam===
Xã (hoặc phường, thị trấn) là đơn vị hành chính cơ sở dưới cấp huyện (Việt Nam). Ở ngoại thị thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã thì gọi là xã, ở nội thị thì gọi là phường; ở các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì gọi là phường; ở các huyện thì gọi là xã hoặc thị trấn. Đứng đầu xã (phường, thị trấn) là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) do Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra. Hội đồng nhân dân xã được cử tri trong xã (phường, thị trấn) bầu ra 5 năm một lần, theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, dân chủ,trực tiếp và bỏ phiếu kín. Bên cạnh Chủ tịch, có Phó chủ tịch phụ trách một số việc được giao. Bộ máy làm việc của xã (phường, thị trấn) gồm có các Ban: Công an, Tư pháp, Tài chính, Thương binh - Xã hôi, Văn hóa..., với các Trưởng ban, Phó ban và một số nhân viên (nếu có). Các công chức xã ăn lương theo chế độ bằng cấp và ngạch bậc do Nhà nước quy định. Thuộc cơ quan xã (phường, thị trấn), còn có các tổ chức Hội, Đoàn thể, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng ủy (như Hội Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Khuyến học, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh...)
 
===Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính===
Hàng 49 ⟶ 89:
</blockquote>
 
==Lịch Tham khảo sử==
===Xã của Việt Nam Cộng hòa===
{{tham khảo|30em}}{{sơ khai Đắk Lắk}}{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Krông Bông}}
Dưới thời chính phủ [[Việt Nam Cộng hòa]] kể từ năm 1957 xã được chia thành [[thôn]], dưới thôn là [[xóm]] hay còn gọi là "liên gia".
 
Xã là đơn vị hành chính dưới [[quận (Việt Nam)|quận]], không phân biệt thành thị hay nông thôn. Thí dụ xã Long Châu thuộc quận Châu Thành, tỉnh Vĩnh Long là một xã nằm ngay trung tâm thành phố [[Vĩnh Long (thành phố)|Vĩnh Long]] bây giờ. Các xã có mức độ đô thị hóa cao được tách ra để thành lập '''thị xã''' và không trực thuộc quận nữa. Chúng được gọi là thị xã tự trị và tương đương [[tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)|cấp tỉnh]].
 
Đứng đầu xã là xã trưởng do quận trưởng bổ nhiệm. Cộng tác với xã trưởng là "hội đồng xã" gồm cảnh sát trưởng, thủ quỹ xã, viên chức hành chánh, và viên chức dân vụ. Hội đồng xã còn giám sát ủy viên y tế của xã. Nhiệm vụ của hội đồng xã và xã trưởng là thi hành và điều chỉnh những sắc lệnh từ cấp trên để hợp với hoàn cảnh của xã<ref>Donoghe, John. ''Cam An a Fishing Village in Central Vietnam''. Saigon: Michigan State University Vietnam Advisory Group. 1961.</ref>.
 
===Xã của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam===
Xã (hoặc phường, thị trấn) là đơn vị hành chính cơ sở dưới cấp huyện (Việt Nam). Ở ngoại thị thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã thì gọi là xã, ở nội thị thì gọi là phường; ở các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì gọi là phường; ở các huyện thì gọi là xã hoặc thị trấn. Đứng đầu xã (phường, thị trấn) là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) do Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra. Hội đồng nhân dân xã được cử tri trong xã (phường, thị trấn) bầu ra 5 năm một lần, theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, dân chủ,trực tiếp và bỏ phiếu kín. Bên cạnh Chủ tịch, có Phó chủ tịch phụ trách một số việc được giao. Bộ máy làm việc của xã (phường, thị trấn) gồm có các Ban: Công an, Tư pháp, Tài chính, Thương binh - Xã hôi, Văn hóa..., với các Trưởng ban, Phó ban và một số nhân viên (nếu có). Các công chức xã ăn lương theo chế độ bằng cấp và ngạch bậc do Nhà nước quy định. Thuộc cơ quan xã (phường, thị trấn), còn có các tổ chức Hội, Đoàn thể, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng ủy (như Hội Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Khuyến học, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh...)
== Chú thích ==
{{tham khảo|30em}}
== Chú thích ==
{{tham khảo|30em}}
==Liên kết ngoài==
*[https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-159-2005-ND-CP-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-xa-phuong-thi-tran-8243.aspx Nghị định 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn]
*[https://hoidap.thuvienphapluat.vn/hoi-dap/46029-hd-phan-loai-xa-phuong-thi-tran-loai-1-2-3.html Phân loại xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3]
 
[[Thể loại:Xã, phường, thị trấn Việt Nam| ]]
[[Thể loại:Phân vùng quốc gia châu Á]]
[[Thể loại:Phân cấp hành chính Việt Nam]]
[[Thể loại:Đơn vị hành chính địa phương cấp 3 theo quốc gia]]
[[Thể loại:Đơn vị hành chính nông thôn tại Việt Nam]]