Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Michel Henry”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{sơ khai}}
'''Michel Henry''' ([[1922]], [[Hải Phòng]], [[Việt Nam]] - [[2002]], [[Albi]], [[Pháp]]) là nhà [[triết học]], tác gia [[người Pháp]] đương đại. Ông cùng với nhà [[dân tộc học]] [[Georges Condominas]] (1921-2011) là những học giả, trí thức [[người Pháp]] sinh ra và sống thời thơ ấu tại [[Hải Phòng]]. Ông đã viết năm cuốn [[tiểu thuyết]] và số lượng đáng kể các tác phẩm về [[triết học]]. Ông cũng đã giảng dạy triết học tại các trường đại học ở [[Pháp]], [[Bỉ]], [[Hoa Kỳ]] và [[Nhật Bản]]. Kể từ sau khi ông qua đời (2002), đã có một số cuộc hội thảo chuyên biệt cũng như công trình của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới bàn về triết học của ông, đặc biệt là trong giới nghiên cứu triết học tại các [[quốc gia]] nói [[tiếng Anh]] như [[Anh Quốc]], [[Hoa Kỳ]], [[Australia]], [[New Zealand]]...
== Tiểu sử ==
Hàng 12 ⟶ 11:
Trước đây các tác phẩm về triết học của ông chủ yếu được biết đến nhiều trong giới học giả tại các quốc gia nói [[tiếng Pháp]], [[Đức]], [[Ý]], [[Tây Ban Nha]] nhưng kể từ sau khi ông qua đời giới nghiên cứu triết học tại các quốc gia nói tiếng Anh ([[Anh Quốc]], [[Hoa Kỳ]], [[Australia]], [[New Zealand]]...) đặc biệt quan tâm và dịch nhiều tác phẩm của ông sang tiếng Anh.
==Ảnh hưởng==
Michel Henry được thừa nhận rộng rãi là một trong số những nhà [[triết học]] có nhiều đóng góp trong nghiên cứu [[hiện tượng học (triết học)|hiện tượng học]] (“phenomenology” trong [[tiếng Anh]])<ref>Hiện tượng học là một chuyên ngành của triết học được khởi xướng bởi nhà triết học [[Edmund Husserl]] trong những thập niên đầu của thế kỷ 20. Tại [[Việt Nam]], nhà triết học [[Trần Đức Thảo]] được coi là người đi tiên phong trong hướng nghiên cứu này.</ref> trên thế giới từ nửa sau thế kỷ 20 cho đến nay. Ông là người đề xuất khái niệm triết học gọi là “hiện tượng học của sự sống” (cũng có thể gọi là “hiện tượng học của cuộc sống”), trong [[tiếng Pháp]] gọi là “phénoménologie de la vie”, trong [[tiếng Anh]] là “phenomenological life” hay “phenomenology of life”, còn trong [[tiếng Đức]] là “lebensphänomenologie”. Khái niệm do Henry đề xuất đã mở ra một hướng nghiên cứu mới về [[hiện tượng học]]. Nhiều học giả cũng như các nhóm nghiên cứu triết học trên thế giới đã tập trung, đi sâu nghiên cứu hướng triết học do Michel Henry khởi xướng. Tiêu biểu trong số này là nhóm G.R.P.M.H (viết tắt của “Groupe de Recherches Phenomenologiques Michel Henry”) của Jean-François Lavigne tại Đại học [[Nice]] ([[Pháp]]), nhóm nghiên cứu của Rolf Kühn và Marco Sorace (Forschungskreis Lebensphänomenologie Freiburg-im-Breisgau)<ref>[http://www.lebensphaenomenologie.de/ Forschungskreis Lebensphänomenologie Freiburg-im-Breisgau (tiếng Đức)]</ref> tại Đại học [[Freiburg]] ([[Đức]]) và nhóm nghiên cứu của Jad Hatem tại Đại học [[Beirut]] ([[Lebanon]]). Ngoài ra còn có một hội nghiên cứu quốc tế về Michel Henry được thành lập (Société Internationale Michel Henry).<ref>[http://societemichelhenry.free.fr/ Société Internationale Michel Henry (tiếng Pháp)]</ref>
==Danh mục tác phẩm của Michel Henry==
===Tác phẩm triết học===
* ''L'Essence de la manifestation'' (1963)
* ''Philosophie et Phénoménologie du corps'' (1965)
* ''Marx'':
** ''I. Une philosophie de la réalité'' (1976)
** ''II. Une philosophie de l'économie'' (1976)
* ''Généalogie de la psychanalyse. Le commencement perdu'' (1985)
* ''La Barbarie'' (1987)
* ''Voir l'invisible, sur Kandinsky'' (1988)
* ''Phénoménologie matérielle'' (1990)
* ''Du communisme au capitalisme. Théorie d'une catastrophe'' (1990)
* ''C'est moi la Vérité. Pour une philosophie du christianisme'' (1996)
* ''Incarnation. Une philosophie de la chair'' (2000)
* ''Paroles du Christ'' (2002)
===Tác phẩm xuất bản sau khi tác giả qua đời===
* ''Auto-donation. Entretiens et conférences'' (2002)
* ''Le bonheur de Spinoza'' (2003)
* ''Phénoménologie de la vie'':
** ''Tome I. De la phénoménologie'' (2003)
** ''Tome II. De la subjectivité'' (2003)
** ''Tome III. De l’art et du politique'' (2003)
** ''Tome IV. Sur l’éthique et la religion'' (2004)
* ''Entretiens'' (2005)
* ''Le socialisme selon Marx'' (2008)
===Tác phẩm văn học===
* ''Le jeune officier (Gallimard, 1954)
* ''L'Amour les yeux fermés'' (Gallimard, 1976) - Tác phẩm được trao giải thưởng Prix Renaudot
* ''Le Fils du roi'' (Gallimard, 1981)
* ''Le cadavre indiscret'' (Albin Michel, 1996)
==Sách viết về Michel Henry==
===Sách chuyên khảo (tiếng Pháp)===
* Gabrielle Dufour-Kowalska :
* Dominique Janicaud : ''Le tournant théologique de la phénoménologie française'' (Éditions de l'éclat, 1991)
* Gabrielle Dufour-Kowalska :
* Jad Hatem : ''Critique et affectivité. Rencontre de Michel Henry
* Gabrielle Dufour-Kowalska : ''Michel Henry, passion et magnificence de la vie'' (Beauchesne, 2003)
* Jad Hatem :
*
* Jad Hatem : ''Le sauveur et les viscères de l'être. Sur le gnosticisme et Michel Henry'' (L'Harmattan, 2004)
* Jad Hatem :
*
* Jad Hatem : ''Théologie de l'œuvre d'art mystique et messianique. Thérèse d'Avila, Andreï Roublev, Michel Henry'' (Bruxelles, Lessius, 2006)
*
* Paul Audi : ''Michel Henry: Une trajectoire philosophique'' (Les Belles Lettres, 2006)
* Raphaël Gély : ''Rôles, action sociale et vie subjective. Recherches à partir de la phénoménologie de Michel Henry'' (Peter Lang, 2007)
* Jad Hatem : ''L'Art comme autobiographie de la subjectivité absolue. Schelling, Balzac, Henry'' (Orizons, 2009)
* Jean Reaidy : ''Michel Henry, la passion de naître: méditations phénoménologiques sur la naissance, Paris'' (L'Harmattan, 2009)
* Frédéric Seyler : ''Barbarie ou Culture: L'éthique de l'affectivité dans la phénoménologie de Michel Henry'' ((Paris, Kimé 2010)
===
* Jean-Michel Longneaux (éd.) : ''Retrouver la vie oubliée. Critiques et perspectives de la philosophie de Michel Henry
* Alain David & Jean Greisch (Actes du Colloque de Cerisy 1996) : ''Michel Henry, l'épreuve de la vie
* Philippe Capelle (éd.) : ''Phénoménologie et Christianisme chez Michel Henry
* Collectif (Colloque international de Montpellier 2003) : ''Michel Henry. Pensée de la vie et culture contemporaine
* Jean-Marie Brohm & Jean Leclercq (conception et direction du dossier) : ''Michel Henry, Les Dossiers H
* Olivier Salazar-Ferrer
===Sách trong các ngôn ngữ khác===
* Rolf Kühn
* Rolf Kühn & Stefan Nowotny : ''Michel Henry. Zur Selbstentfaltung des Lebens und der Kultur'' (Alber, 2002)
* Mario Lipsitz : ''Eros y Nacimiento fuera de la ontología griega : Emmanuel Levinas y Michel Henry'' (Prometeo, 2004)
* Gioacchino Molteni : ''Introduzione a Michel Henry. La svolta della fenomenologia'' (Mimesis, 2005)
* Emanuele Marini : ''Vita, corpo e affettività nella fenomenologia di Michel Henry'' (Citadella, 2005)
* Michael O'Sullivan : ''Michel Henry: Incarnation, Barbarism and Belief'' (Peter Lang, 2006)
* Ivano Liberati : ''Dalla barbarie alla vita come auto-manifestazione. La proposta fenomenologica di Michel Henry'' (Aracne, 2010)
* Frédéric Seyler : ''Eine Ethik der Affektivität: Die Lebensphänomenologie Michel Henrys'' (Freiburg i. Br., Alber, 2010)
==
* Michel Henry : ''The Essence of Manifestation'' (The Hague : Nijhoff, 1973)
* Michel Henry : ''Philosophy and Phenomenology of the Body'' (The Hague : Nijhoff, 1975)
* Michel Henry : ''Marx. A Philosophy of Human Being'' (Bloomington, Indiana University Press, 1983)
* Michel Henry : ''The Genealogy of Psychoanalysis'' (Stanford University Press, 1998)
* Dominique Janicaud, et al. : ''Phenomenology and the Theological Turn: The French Debate'' (Fordham University Press, 2001)
* Michel Henry : ''I am the Truth. Toward a philosophy of Christianity'' (Stanford University Press, 2002)
* Michel Henry : ''Material Phenomenology (Fordham University Press, 2008)
* Michel Henry : ''Seeing the Invisible. On Kandinsky'' (Continuum, 2009)
==Chú thích==
{{reflist}}
==Liên kết ngoài==
|