Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chúa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã hủy sửa đổi của 113.190.157.31 (Thảo luận) quay về phiên bản của MerlIwBot
Dòng 1:
Trong [[tiếng Việt]], từ '''chúa''' có nhiều hơn một nghĩa:
 
* '''[[Chúa (chính trị)|Người có quyền lực rất cao]]''', chỉ sau vua (về mặt hình thức) trong chế độ phong kiến. Ví dụ các [[chúa Trịnh]], [[chúa Nguyễn]] thời Trịnh-Nguyễn phân tranh (thời kì Đàng Ngoài-Đàng Trong) ([[thế kỷ 16]]–[[thế kỷ 18|18]] ở [[Việt Nam]]) hay các [[lãnh chúa]] ở [[châu Âu]] thời trung cổ.
*Dùng Đối với những người theo ngữ[[Thiên Chúa giáo]] chính cảnhthống [[Kitô giáo]] hay đạo [[Tin Lành]] thì từ '''Chúa''' (viết hoa) có nghĩa là '''[[Thiên Chúa]]''' (Chúa Trời) hoặc '''[[Giêsu|Đứcđức Chúa [[Giê-su]]'''.
* Trong các từ ghép ví dụ như:
**[[chúa tể]]: chỉ người có quyền lực tối cao trong một vùng, miền.
**[[công chúa]]: là con gái của vua.
**[[quận chúa]]: là tước phong cho con gái các vị chúa hay các vị vương hay cho một số phụ nữ có quan hệ thân thiết với [[hoàng tộc]]. Ví dụ con gái của [[Trần Hưng Đạo|Hưng Đạo Vương]] Trần Quốc Tuấn là Anh Nguyên quận chúa (vợ của danh tướng [[Phạm Ngũ Lão]]).
**[[ong chúa]]: con [[ong]] cái có khả năng sinh sản.
**[[chúa sơn lâmđảo]]: tênngười gọi đềquyền lực cao dànhnhất chotrên loàimột [[hổ]]hòn đảo.
**[[chúa ngục]]: người cai ngục có quyền cao nhất tại một nhà tù. Từ này và từ chúa đảo là những từ đã ít được dùng hiện nay, chủ yếu còn lại trong các văn bản tài liệu cũ.
**chúa tể: chỉ người có quyền lực tối cao trong một vùng, miền.
** chúa chổm: mắc nợ rất nhiều không trả nổi.
**chúa đảo: người nắm quyền lực cao nhất trên một hòn đảo.
**chúa ngục: người cai ngục có quyền cao nhất tại một nhà tù. Từ này và từ chúa đảo là những từ đã ít được dùng hiện nay, chủ yếu còn lại trong các văn bản tài liệu cũ.
**v.v...
 
{{disambig}}
 
[[cs:Pán]]
[[de:Herr (Begriffsklärung)]]
[[en:Lord#Feudalism]]
[[eo:Eternulo]]
[[fr:Seigneur (homonymie)]]
[[ln:Nkóló]]
[[sv:Adelsman]]
[[zh:勳爵]]