Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng cục Môi trường (Việt Nam)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, general fixes using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 25:
| leader_name = Nguyễn Văn Tài
| main_organ =
| parent_organization = [[Bộ Tài nguyên và
| affiliations =
| num_staff =
Dòng 33:
| remarks =
}}
'''Tổng cục Môi trường''' là
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường được quy định tại Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg của [[Thủ tướng Chính phủ
Trụ sở Tổng cục đặt tại Số 10, Tôn Thất Thuyết, [[quận Cầu Giấy]], [[Hà Nội]]
== Nhiệm vụ và quyền hạn ==
Theo Điều 2, Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Môi trường có 21 điều khoản về nhiệm vụ và quyền hạn, bao gồm các khoản:
# Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường các dự thảo luật, dự thảo nghị quyết; chiến lược, chính sách, kế hoạch,... thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
# Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
# Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, có chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
# Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; hỗ trợ pháp lý về bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
# Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường
# Kiểm soát nguồn ô nhiễm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
# Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
# Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc đăng ký, xác nhận, công nhận, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, chứng chỉ về môi trường và đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Quan trắc, quản lý số liệu quan trắc và lập báo cáo hiện trạng môi trường.
# Quản lý thông tin, dữ liệu môi trường và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng.
# Các quyền hạn về khoa học - công nghệ.
# Các quyền hạn về hợp tác quốc tế.
# Thanh tra chuyên ngành về môi trường theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực môi trường theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
# Tham mưu để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương về các vấn đề trong quyền hạn của Tổng cục.
# Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
# Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, cùng các công tác đối với công chức, viên chức và người lao động của Tổng cục.
# Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.
# Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công.
== Lãnh đạo Tổng cục ==
=== Quy định về lãnh đạo Tổng cục ===
Theo Điều 4, Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
# Tổng cục Môi trường có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
== Các đơn vị thành viên ==▼
# Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Môi trường. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
# Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
#Vụ Chính sách và Pháp chế, ▼
=== Lãnh đạo Tổng cục hiện tại<ref>{{Chú thích web|url=http://vea.gov.vn/gioithieu-detail?$id=65|tựa đề=Lãnh đạo Tổng cục Môi trường đương nhiệm|url-status=live}}</ref> ===
#Vụ thẩm định và đánh giá tác động môi trường,▼
▲#Vụ Quản lý chất lượng môi trường,
* Tổng cục trưởng: TS. Nguyễn Tấn Tài
#Vụ Quản lý Chất thải,▼
* Các Phó Tổng cục trưởng:
▲#Cục Bản tồn đa dạng sinh học,
▲#Cục Kiểm soát hoạt động bảo vệ môi trường,
# TS. Nguyễn Văn Thức
#Cục Môi trường miền Nam ▼
# ThS. Nguyễn Hưng Thịnh
#Cục Môi trường miền Trung và Tây nguyên ▼
# ThS. Nguyễn Thượng Huyền
#Trung tâm Quan trắc Môi trường, ▼
#Trung tâm Đào tạo và Truyền thông môi trường▼
== Cơ cấu tổ chức ==
#Trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường▼
''(Theo Điều 3, Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)''
#Viện Khoa học Quản lý Môi trường. ▼
=== Các đơn vị tham mưu, tổng hợp ===
*Văn phòng Tổng cục
*Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế
*Vụ Kế hoạch - Tài chính
*Vụ Tổ chức cán bộ
*Vụ Quản lý chất lượng môi trường
=== Các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước ===
*Cục Bản tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
*Cục Bảo vệ môi trường miền Bắc
*Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc
*Trung tâm Quan trắc môi trường miền Trung và Tây Nguyên
== Tham khảo ==
Hàng 70 ⟶ 113:
== Xem thêm ==
* [[Bộ Tài nguyên và Môi trường]]
*
{{Thể loại Commons |State_Organs}}
|