Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng cục Thủy sản (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
vpbq
Dòng 45:
== Lịch sử phát triển<ref>{{Chú thích web|url=https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/gi%E1%BB%9Bi-thi%E1%BB%87u/-qu%C3%A1-tr%C3%ACnh-ph%C3%A1t-tri%E1%BB%83n|tựa đề=Quá trình phát triển của Tổng cục Thủy sản|url-status=live}}</ref> ==
Tháng 3/2010, Chính phủ ban hành Nghị định số 75/2009/NÐ-CP ngày 10/9/2009<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-75-2009-ND-CP-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-Bo-Nong-nghiep-va-Phat-trien-nong-thon-sua-doi-Nghi-dinh-01-2008-ND-CP-94618.aspx|tựa đề=Nghị định số 75/2009/NÐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008|url-status=live}}</ref> của [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]] sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-01-2008-ND-CP-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-Bo-Nong-nghiep-va-Phat-trien-nong-thon-61204.aspx|tựa đề=Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn|url-status=live}}</ref> của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo đó, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thành lập theo Quyết định số 05/2010/QÐ-TTg ngày 25/1/2010, của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuỷ sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
== Nhiệm vụ và quyền hạn ==
''(Theo Điều 2, Quyết định số 27/2017/QĐ-TTg ngày 3/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ)''
 
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các dự thảo luật, dự thảo nghị quyết; chiến lược, chính sách, kế hoạch,... thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
 
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
 
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
 
4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
 
5. Một số nhiệm vụ, quyền hạn về [[Bảo tồn thiên nhiên|bảo tồn]] và [[phát triển]] nguồn lợi [[thủy sản]].
 
6. Một số nhiệm vụ, quyền hạn về [[khai thác thủy sản]].
 
7. Một số nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký, đăng kiểm [[tàu cá]].
 
8. Một số nhiệm vụ, quyền hạn về đóng mới, cải hoán tàu cá.
 
9. Một số nhiệm vụ, quyền hạn về [[nuôi trồng thủy sản]].
 
10. Một số nhiệm vụ, quyền hạn về [[Kiểm ngư Việt Nam|kiểm ngư]].
 
11. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm [[hàng hóa]] và chất lượng vật tư đầu vào phục vụ hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật.
 
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chế biến, phát triển [[thị trường]] thủy sản theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
14. Quản lý dự án quy hoạch, điều tra cơ bản về thủy sản theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
15. Tổ chức công tác [[thống kê]]; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin chuyên ngành thủy sản theo quy định của pháp luật.
 
16. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và khuyến ngư theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
17. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
18. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, số lượng viên chức và người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật; tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
20. Hướng dẫn và kiểm tra đối với hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
21. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo thẩm quyền.
 
22. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
 
23. Quản lý đầu tư xây dựng theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
 
24. Quản lý [[Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam]] và các nguồn tài chính của quốc tế hỗ trợ cho ngành thủy sản theo quy định.
 
25. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
 
== Lãnh đạo Tổng cục<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/Gi%E1%BB%9Bi-thi%E1%BB%87u/S%C6%A1-%C4%91%E1%BB%93-t%E1%BB%95-ch%E1%BB%A9c|tựa đề=Sơ đồ tổ chức Tổng cục Thủy sản|url-status=live}}</ref> ==