Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dichlor monoxide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: clo → chlor (12), Clo → Chlor (4) using AWB
n clean up, replaced: flo → fluor, axit → acid (3), iot → iod, fluorr → fluor using AWB
Dòng 44:
| NFPA-R = 3}}
| Section8 = {{Chembox Related
| OtherCations = [[Đinitơ Oxide]]<br>[[Dibrom Oxide]]<br>[[ĐiotĐiod Oxide]]
| OtherCompounds = [[Oxy đifloruađifluorua]]<br>[[Chlor dioxide]]}}}}
'''Dichlor monOxide''' hay '''dichlor Oxide''' là một [[hợp chất vô cơ]] với [[công thức hóa học]] '''Cl<sub>2</sub>O'''. Nó được Antoine Jérôme Balard tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Balard đã cùng với Gay-Lussac xác định thành phần của chất này. Trong các tài liệu cổ xưa, nó thường được gọi là ''chlorine monoxide'', có thể là nguồn gây nhầm lẫn vì tên này bây giờ đề cập đến các loài trung tính [[Chlor monOxide|ClO]].
 
Ở nhiệt độ phòng nó tồn tại như một khí vàng nâu tan trong cả nước lẫn dung môi hữu cơ. Hóa học, nó là một thành viên của họ các hợp chất [[chlor]], cũng như là anhydride của [[axitacid hypochlorrơ]]. Nó là một chất oxy hóa mạnh và chất chlor hóa.
 
==Điều chế==
Dòng 60:
 
==Cấu trúc==
Cấu trúc của dichlor Oxide tương tự như của nước và axitacid hypochlorrơ, với phân tử chấp nhận một hình học phân tử uốn cong do những cặp đơn lẻ trên oxy; Dẫn đến sự đối xứng phân tử C2V. Góc liên kết lớn hơn một chút so với thông thường, có thể do sự đẩy lùi steric giữa các nguyên tử chlor cồng kềnh.
<Gallery widths="150px" heights="100px" perrow="3">
File:H2O 2D labelled.svg
Dòng 69:
 
==Phản ứng==
Dichlor Oxide hòa tan rất nhiều trong nước<ref>{{chú thích tạp chí|last=Davis|first=D. S.|title=Nomograph for the Solubility of Chlorine Monoxide in Water|journal=Industrial & Engineering Chemistry|year=1942|volume=34|issue=5|pages=624–624|doi=10.1021/ie50389a021}}</ref>, nơi nó tồn tại trong trạng thái cân bằng với HClO. Tốc độ thủy phân chậm đủ để cho phép chiết Cl<sub>2</sub>O với dung môi hữu cơ như [[Cacbon tetrachloride|CCl<sub>4</sub>]], nhưng hằng số cân bằng cuối cùng lại tạo thuận lợi cho sự hình thành axitacid hypochlorrơ:<ref>{{chú thích sách|last1=Aylett|first1=founded by A.F. Holleman; continued by Egon Wiberg; translated by Mary Eagleson, William Brewer; revised by Bernhard J.|title=Inorganic chemistry|date=2001|publisher=Academic Press, W. de Gruyter.|location=San Diego, Calif.: Berlin|isbn=9780123526519|page=442|edition=1st English ed., [edited] by Nils Wiberg.}}</ref>
:2HOCl ⇌ Cl<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O K (0 ℃) = 3,55 × 10<sup>-3</sup> dm³/mol
Mặc dù vậy, người ta cho rằng dichlor Oxide có thể là những loài hoạt động trong các phản ứng của HClO với các olefin và các hợp chất thơm<ref name=Swain>{{chú thích tạp chí|last=Swain|first=C. Gardner|author2=Crist, DeLanson R.|title=Mechanisms of chlorination by hypochlorous acid. The last of chlorinium ion, Cl+|journal=Journal of the American Chemical Society|date=ngày 1 tháng 5 năm 1972|volume=94|issue=9|pages=3195–3200|doi=10.1021/ja00764a050}}</ref><ref name=Sivey>{{chú thích tạp chí|last=Sivey|first=John D.|author2=McCullough, Corey E. |author3=Roberts, A. Lynn |title=Chlorine Monoxide (Cl<sub>2</sub>O) and Molecular Chlorine (Cl<sub>2</sub>) as Active Chlorinating Agents in Reaction of Dimethenamid with Aqueous Free Chlorine|journal=Environmental Science & Technology|date=ngày 1 tháng 5 năm 2010|volume=44|issue=9|pages=3357–3362|doi=10.1021/es9038903}}</ref>, cũng như trong việc chlor hóa nước uống<ref>{{chú thích tạp chí|last=Powell|first=Steven C.|title=The active species in drinking water chlorination: the case for Cl<sub>2</sub>O|journal=Environmental Science & Technology|date=ngày 1 tháng 5 năm 2010|volume=44|issue=9|pages=3203–3203|doi=10.1021/es100800t}}</ref>.