Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hydro iodide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
n clean up, replaced: clo → chlor (5), brôm → brom, Flo → Fluor, Axit → Acid (2), axit → acid (6), Axít → Acid (3) using AWB
Dòng 88:
 
===Acid hydroiodic===
[[Acid hydroiodic]] là dung dịch hoà tan của khí hydro iodide trong nước. Dung dịch HI bão hòa thường có nồng độ 48% - 57%. HI có tính [[acid]] mạnh, do sự phân tán của điện tích [[ion]] trên các [[ion|anion]]. Ion [[iod]] lớn hơn nhiều so với các halide phổ biến khác vì vậy, điện tích âm được phân tán trên một không gian lớn. Ngược lại, ion [[clochlor]] nhỏ hơn nhiều, có nghĩa là điện tích âm của nó là tập trung nhiều hơn, dẫn đến một sự tương tác mạnh mẽ hơn giữa [[proton]] và ion [[clochlor]]. Sự tương tác H<sup>+</sup>---I<sup>−</sup> yếu tạo điều kiện cho [[sự phân ly]] của proton từ anion, vì vậy, HI là axitacid mạnh nhất trong các axitacid halogenhydric.
 
HI<sub>(g)</sub> + H<sub>2</sub>O<sub>(l)</sub> → H<sub>3</sub>O<sup><sub>(aq)</sub>+</sup> + I<sup>-</sup><sub>(aq)</sub> [[AxítAcid|K<sub>a</sub>]]≈ 10<sup>10</sup>
 
HBr<sub>(g)</sub> + H<sub>2</sub>O<sub>(l)</sub> → H<sub>3</sub>O<sup><sub>(aq)</sub>+</sup> + Br<sup>-</sup><sub>(aq)</sub> [[AxítAcid|K<sub>a</sub>]]≈ 10<sup>9</sup>
 
HCl<sub>(g)</sub> + H<sub>2</sub>O<sub>(l)</sub> → H<sub>3</sub>O<sup><sub>(aq)</sub>+</sup> + Cl<sup>-</sup><sub>(aq)</sub> [[AxítAcid|K<sub>a</sub>]]≈ 10<sup>8</sup>
 
==Tính chất hóa học và các ứng dụng chính==
Dòng 102:
::HI + I<sub>2</sub> → HI<sub>3</sub>
HI<sub>3</sub> có màu nâu sậm, do vậy, sản phẩm này của HI thường có màu nâu sậm.
* Giống như [[AxitAcid bromhydric|HBr]] và [[AxitAcid clohydricchlorhydric|HCl]], HI cũng cho phản ứng cộng với [[anken]]
::HI + H<sub>2</sub>C=CH<sub>2</sub> → H<sub>3</sub>CCH<sub>2</sub>I
 
HI là axitacid mạnh. Do đó nó có tính chất của axitacid mạnh. Tính axitacid của HI tương tự như HBr. Muối iodide là muối của axitacid HI. Đa số muối iodide dễ tan trong nước trừ một số không tan và có màu đặc trưng. Vd: [[AgI]] có màu vàng đậm, PbI<sub>2</sub> có màu vàng. Khi cho dung dịch muối iodide tác dụng với clochlor, brom thì ion iodide bị oxy hóa theo phương trình sau:
 
2[[Natri iodide|NaI]] + Cl<sub>2</sub> -> 2[[Natri chloride|NaCl]] + I<sub>2</sub>
Dòng 111:
2NaI + Br<sub>2</sub> -> 2[[Natri bromide|NaBr]] + I<sub>2</sub>
 
Do muối của [[bạc]] với iod nói riêng và các [[halogen]] [trừ [[FloFluor]]] khác nói chung đều không tan và có màu đặc trưng nên các muối tan của bạc được dùng để nhận biết các hợp chất của [[halogen]]: [[Bạc chloride|AgCl]] màu trắng, [[Bạc bromide|AgBr]] màu vàng nhạt, [[Bạc iodide|AgI]] màu vàng.
 
HI được sử dụng trong hóa hữu cơ để biển đổi [[alcohol|alcohol bậc 1]] thành [[Dẫn xuất halogen]]. Phản ứng này là [[Phản ứng thế SN2|phản ứng thế S<sub>N</sub>2]], trong đó các ion iođua thay thế nhóm hydroxyl "linh động" (nước). HI phản ứng tốt hơn hydro halide khác bởi vì các ion [[iod]] là một tác nhân [[nucleophin]] mạnh hơn nhiều hơn [[brôm|brom]] hoặc [[clochlor]], do đó, phản ứng có thể xảy ra mạnh mà không cần nhiệt độ cao. Phản ứng này cũng xảy ra đối với rượu bậc 2 và bậc 3, nhưng là phản ứng thế S<sub>N</sub>1.
 
[[Hình:HIsubstitution.gif|600px]]