Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid hydrochloric”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi 67119147 của TARGET6tidiem-Robot (thảo luận). Đã nhắn tin ở trang thành viên. Thẻ: Lùi sửa |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 3:
| Watchedfields = changed
| verifiedrevid = 262718370
| Name = Acid hydrochloric
| ImageFileL1 = Water-3D-vdW.png▼
|
| ImageFileR1 =
| ImageFileL2 = Chloride-ion-3D-vdW.png
| ImageFile3 = Hydrochloric acid 30 percent.jpg
▲| ImageFileR2 = Oxonium-ion-3D-vdW.png
| IUPACName = Chlorane<ref>{{cite book|title=Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013| veditors = Favre HA, Powell WH |date=2014|publisher=[[Hội Hóa học Hoàng gia]]|place=Cambridge|page=131}}</ref>
▲| ImageFile2 = Hydrochloric acid 30 percent.jpg
▲| ImageFile2_Ref = {{chemboximage|correct|??}}
| OtherNames = Acid muriatic, acid chlorhidric, oxonium chloride
| Section1 = {{Chembox Identifiers
Hàng 55 ⟶ 48:
| Function = [[Acid hydrohalogenic]]
}}}}
'''Acid hydrochloric''' (
Acid hydrochloric đậm đặc nhất có [[nồng độ]] tối đa là 40%. Ở dạng đậm đặc, acid này có thể tạo thành các sương mù acid, chúng đều có khả năng ăn mòn các [[mô]] con người, gây tổn thương [[Hệ hô hấp|cơ quan hô hấp]], [[Mắt người|mắt]], [[da]] và [[Hệ tiêu hóa|ruột]]. Ở dạng loãng, acid hydrochloric cũng được sử dụng làm chất vệ sinh, lau chùi nhà cửa, sản xuất [[gelatin]] và các [[phụ gia thực phẩm]], [[tẩy rửa]], và xử lý [[Da thuộc|da]]. Acid hydrochloric dạng [[hỗn hợp đẳng phí]] (gần 20,2%) có thể được dùng như một tiêu chuẩn cơ bản trong phân tích định lượng.
|