Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Omicron”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
viết lại bài Omicron từ enwiki
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Short description| Chữ cái trong bảng chữ cái Hy Lạp }}
{{For multi|biến thethể variantcủa ofSARS-CoV-2 thegây virusđại causingdịch COVID-19|Biến thể Omicron SARS-CoV-2}}{{chú variant|otherthích trong usesbài}}
{{distinguish|text=the [[O|kí tự Latin O]], hoặc [[O (Cyrillic)|kí tự Kirin Ο]]}}
{{pp-vand|small=yes}}
{{GreekHệ Alphabetthống chữ cái Hy Lạp|letter=omicron}}
'''Omicron''' ({{IPAc-en|'|oʊ|m|ɪ|k|r|ɒ|n|,_|'|ɒ|m|ɪ|k|r|ɒ|n|,_|oʊ|'|m|aɪ|k|r|ɒ|n}};<ref>{{OED|omicron}}</ref> viết hoa '''Ο''', viết thường '''ο''', thường đọc 'o nhỏ': {{lang|grc|όμικρον}} từ {{lang|grc|ὂ μικρόν}} {{lang|grc-Latn|ò mikrón}}, micron có nghĩa là 'nhỏ' trái ngược với ''[[omega]]'') là kí tự thứ 15 trong [[Bảng chữ cái Hi Lạp]]. Trong hệ thống [[chữ số Hi Lạp]], nó có giá trị là 70. Kí tự này có nguồn gốc từ kí tự Phoenicia [[ayin]]: [[Image:Phoenician ayin.svg|20px]]. Trong [[tiếng Hi Lạp cổ điển]], omicron đại diện cho âm thanh {{IPAblink|o}} trái ngược với ''[[omega]]'' {{IPA|[ɔː]}} và ''ου'' {{IPA|[oː]}}. Trong [[tiếng Hi Lạp hiện đại]], omicron đại diện cho [[mid<!-- not close-mid, see Arvanti (1999) - Illustrations of the IPA: Modern Greek. --> nguyên âm tròn phía sau]] {{IPA|/o̞/ }}, giống với âm của [[omega]]. Các chữ cái phát sinh từ omicron bao gồm [[O]] La Mã và [[O (Kirin)|O]] Kirin.