Khác biệt giữa bản sửa đổi của “ESP8266”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Tính năng: hình ESP-01 đã dùng 2 lần
hoàn thành sử đổi nội dung flash ngoại
Dòng 9:
== Tĩ thuật thuậtnh năng ==
[[Tập_tin:ESP8266EX_Module_Schematics.png|nhỏ|Thiết kế tham khảo cho các module sử dụng chip ESP8266EX]]
Như nhiều vi mạch khác, cần thêm các khối khác để vi mạch ESP8266EX có thể hoạt động được. Một thiết kế tối thiểu cho ESP8266EX cần thêm các khối (tham khảo hình: '''''Thiết kế tham khảo cho các module sử dụng chip ESP8266EX'''''):{{Sfn|Espressif|2019|p=6|ps=, "Figure 1-3. ESP8266EX Module Schematics"}}
 
• Power supply (tạm dịch: khối nguồn)
Dòng 24:
 
• UART
 
Các module ESP8266 như ESP-01, ESP-12,... đều được thiết kế từ chip ''ESP8266EX'' với các khối như trên.
 
=== Tính năng ===
Hàng 29 ⟶ 31:
* Bộ xử lý: Lõi vi xử lý L106 32-bit [[RISC]] dựa trên Tiêu chuẩn Tensilica Xtensa Diamond,<ref name="Espressif_ESP8266" /> hoạt động ở tần số 80&nbsp;MHz{{Sfn|AI-Thinker, ESP-01|2015|p=4|ps=, "4.1. MCU: The CPU clock speed is 80MHz. It can also reach a maximum value of 160MHz."}}{{Sfn|AI-Thinker, ESP-12E|2015|p=4|ps=, "4.1. MCU: The CPU clock speed is 80MHz. It can also reach a maximum value of 160MHz."}} và SRAM trên chip.{{Sfn|Espressif|2019|p=1|ps=, "Besides the Wi-Fi functionalities, ESP8266EX also integrates an enhanced version of
Tensilica’s L106 Diamond series 32-bit processor and on-chip SRAM"}}
* Bộ nhớ nội: Bộ nhớ nội của ESP8266EX bao gồm SRAM và ROM. ESP8266EX có thể truy xuất các bộ nhớ này thông qua các interface iBus, dBus, và AHB. Kích thước SRAM nhỏ hơn 36kB khi ESP8266EX hoạt động ở chế độ station. ROM của ESP8266EX không lập trình được nên chương trình được lưu trong Flash ngoại.{{Sfn|AI-Thinker, ESP-01|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}}{{Sfn|AI-Thinker, ESP-12E|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}}
* Flash ngoại: ESP8266EX sử dụng flash ngoại để lưu trữ chương trình và boot trực tiếp chương trình từ bus SPI.{{Sfn|Espressif|2020|p=72|ps=, "8. HSPI Host Multi-device API: SPI bus is especially used to read CPU programming code from the external
Flash"}}{{Sfn|AI-Thinker, ESP-01|2015|p=3|ps=, "1. Preambles: When ESP8266EX hosts the application, it boots up directly from an external flash."}} Kích thước flash ngoại mặc định sẽ khác nhau với từng loại module ESP8266, như ESP-01 có kích thước flash ngoại là 1MB,{{Sfn|AI-Thinker, ESP-01|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}} ESP-12 có kích thước flash ngoại là 16MB.{{Sfn|AI-Thinker, ESP-12E|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}} Nếu chương trình sử dụng kích thước lớn hơn kích thước mặc định thì bộ flash ngoại với kích thước lớn hơn phải được sử dụng tuy nhiên kích thước flash ngoại tối đa về mặt lý thuyết cho phép là 16 MiBMB.{{Sfn|AI-Thinker, ESP-01|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}}{{Sfn|AI-Thinker, ESP-12E|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}} Kích thước bộ nhớ flash nhỏ nhất có thể là 512 kB (tắt chế độ OTA) hoặc 1 MB (bật chế độ OTA).{{Sfn|EspressifAI-Thinker, ESP-01|20202015|p=812|ps=, "34.2.1.3 Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}}{{Sfn|AI-Thinker, ESP-12E|2015|p=12|ps=, "4.2.1. Internal SRAM and ROM", "4.2.2. External SPI Flash"}}
* [[IEEE 802.11]] b/g/n [[Wi-Fi]]:
** Tích hợp TR switch, balun, LNA, bộ khuếch đại công suất và mạng kết hợp