Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nergal”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
n Xóa tham số thừa, ký tự thừa trong tham số
 
Dòng 1:
{{Infobox deity|type=Mesopotamian|name=Nergal|image=Ancient Parthian relief carving of the god Nergal from Hatra.jpg|caption=Điêu khắc hình Nergal của người Parthia từ [[Hatra]], [[Iraq]], thế kỉ 1 hoặc 2 CN<ref>{{chú thích sách|last1=Drijvers|first1=H. J. W.|title=Cults and Beliefs at Edessa|date=1980|publisher=E. J. Brill|location=Leiden, The Netherlands|isbn=90-04-06050-2|page=105|url=https://books.google.com/books?id=69YUAAAAIAAJ&pg=PA105&dq=Nergal+Hatra#v=onepage&q=Nergal%20Hatra&f=false|ref=harv}}</ref>|god_of=Thần [[chiến tranh]], [[bệnh dịch]], [[chết]], và [[bệnh tật]]|abode=[[Kur]] hoặc [[Irkalla]]|symbol=|consort=[[Ereshkigal]] (trong một số truyền thuyết)|parents=[[Enlil]] và [[Ninlil]]|siblings=[[Sin (thần thoại)|Nanna]] và [[Ninurta]]|Roman_equivalent=}}{{Thần thoại Lưỡng Hà}}
'''Nergal''', '''Nirgal''' hoặc '''Nirgali''' ([[Tiếng Sumer]]: <sup>[[Dingir|d]]</sup> ''KIŠ.'' ''UNU'' <ref>{{Chú thích sách|title=Reallexikon der Assyriologie und Vorderasiatischen Archäologie|last=Wiggermann|first=Frans|publisher=Walter de Gruyter|language=en|chapter=Nergal B.|chapter-url=https://www.academia.edu/2378480}}</ref> hoặc {{Lang|sux-Latn|<sup>[[dingir|d]]</sup>GÌR-UNUG-GAL}} 𒀭𒄊𒀕𒃲;<ref>Borger R. (2004), ''Mesopotamisches Zeichenlexikon'', Münster, p.402</ref> {{Hebrew Name|נֵרְגַל|Nergal|Nērḡál}}; [[Tiếng Aram|Aramaic]] ܢܹܪܓܵܐܠ; {{Lang-la|Nergel}}) là một [[Thần|vị thần]] được thờ phụng trên khắp [[Lưỡng Hà|Mesopotamia]] cổ đại ([[Đế quốc Akkad|Akkad]], [[Assyria]] và [[Văn minh cổ Babylon|Babylonia]]) với trung tâm thờ phụng chính tại Cuthah. Các tên khác của ông là '''Erra''' và '''Irra'''. Ông là vị thần của [[Chết|Cái chết]], [[chiến tranh]], [[bệnh dịch]], [[bệnh tật]] và sau này được coi là vị thần cai quản [[Địa phủ Lưỡng Hà cổ đại|Địa phủ]].