Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nanosaurus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Task 6: Làm đẹp bản mẫu
Dòng 1:
{{nhan đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
{{Taxobox | name = Nanosaurus
| fossil_range = Kỉ Jura muộn, {{fossil range|155|148}}
| image = Othnielosaurus fruita 1.jpg
| image_width =
| image_caption = Bộ xương phục dựng
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Hàng 12 ⟶ 13:
| superclassis = [[Động vật bốn chân|Tetrapoda]]
| clade = [[Dinosauria]]
| ordo =
| familia =
| genus = '''''Nanosaurus'''''
| genus_authority = Marsh, 1877
| subdivision_ranks = Loài
| subdivision =
| Phân bộ = [[Neornithischia]]
}}
'''''Nanosaurus''''' là một [[Danh sách chi khủng long|chi khủng long]] thuộc phân bộ [[Khủng long hông chim mới|Neornithischian]], được Marsh mô tả khoa học năm 1877<ref>{{chú thích web| url=http://www.polychora.com/dinolist.html|title=Dinosaur Genera List|accessdate=ngày 3 tháng 7 năm 2015}}</ref>. Chúng sống khoảng 155 đến 148 triệu năm trước, trong giai đoạn cuối [[kỷ Jura]]. Hóa thạch của nó được tìm thấy ở [[hệ tầng Morrison]] của miền [[Tây Nam Hoa Kỳ]]. Chi này chỉ có một loài được phát hiện là Nanosaurus Agilis. Loài này đã được mô tả và đặt tên bởi [[Othniel Charles Marsh]] vào năm 1877. Nanosaurus có một lịch sử phân loại phức tạp, phần lớn là từ Marsh và Peter M. Galton, liên quan đến các chi [[Laosaurus]], [[Hallopus]], [[Othnielia]] và [[Othnielosaurus]]. Nó đã xếp vào họ [[Hypsilophodont]] hoặc Fabrosaur. Nhưng Nanosaurus hiện nay được coi là một thành viên của phân bộ Neornithischia.