Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huỳnh Văn Lạc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Fix thể loại theo đồng thuận using AWB
Dòng 114:
Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 năm 1972, ông được thăng cấp [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm. Cuối tháng 10 năm 1973, ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Sư đoàn 9 Bộ binh thay thế Thiếu tướng [[Trần Bá Di]] được cử giữ chức Tư lệnh phó Quân đoàn IV & Quân khu 4. Ông ở chức vụ này cho đến cuối tháng 4 năm 1975.
 
*''Sư đoàn 9 Bộ binh vào thời điểm tháng 4/1975, nhân sự ở Bộ tư lệnh Sư đoàn và các Chỉ huy Trung đoàn được bổ nhiệm như sau:''<br>-Tư lệnh - Chuẩn tướng [[Huỳnh Văn Lạc]]<br>-Tham mưu trưởng - Đại tá [[Phạm Văn Ven (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Phạm Văn Ven]]<ref>Đại tá Phạm Văn Ven, tốt nghiệp khóa 1 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Chỉ huy Pháo binh - Trung tá [[Võ Văn Sáng (Trung tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Võ Văn Sáng]]<br>-Trung đoàn 14 - Đại tá [[Lê Văn Nam (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Lê Văn Năm]]<ref>Đại tá Lê Văn Năm sinh năm 1933 tại Mỹ Tho, tốt nghiệp khóa 8 Võ bị Đà Lạt, bào đệ của Chuẩn tướng [[Lê Văn Tư]]</ref><br>-Trung đoàn 15 - Đại tá [[Phan Thế Thường (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Phan Thế Thường]]<ref>Đại tá Phan Thế Thường sinh năm 1934, tốt nghiệp khóa 3 phụ Võ khoa Thủ Đức ''(thụ huấn tại trường Võ bị Đà Lạt với tên khóa 9B Trừ bị)''</ref><br>-Trung đoàn 16 - Trung tá [[Trần Xuân Hải (Trung tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Trần Xuân Hải]]
 
==1975==
Dòng 135:
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại: Sinh năm 1927]]
[[Thể loại: Chuẩn tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại: Người Phú Yên]]
[[Thể loại: Người Mỹ gốc Việt]]