Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng cục Môi trường (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đang sửa đổi chưa xong.
Dòng 30:
| num_volunteers =
| budget =
| website = [http://vea.gov.vn/vn/Pages/trangchu.aspx vea.gov.vn]
| remarks =
}}
'''Tổng cục Môi trường''' ([[tiếng Anh]]: ''Vietnam Environment Administration'', viết tắttổ'''VEA''') chứclà cơ quan trực thuộc [[Bộ Tài nguyên và Môi trường]], thực hiện chức năng tham mưu, giúp [[Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam)|Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường]] quản lý nhà nước và tổ chức [[Thi hành pháp luật|thực thi pháp luật]] về [[bảo vệ môi trường]] và [[đa dạng sinh học]] trong [[Việt Nam|phạm vi cả nước]]; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động [[dịch vụ công]] thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy[[Hệ định củathống pháp luật. TổngViệt cụcNam|quy định têncủa dịchpháp ra [[tiếng Anhluật]] là ''Vietnam Environment Administration'', viết tắt là '''VEA'''.
 
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường được quy định tại Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12/3/2018 của [[Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ]].<ref>{{Chú thích web|url=http://vea.gov.vn/gioithieu-detail?$id=66|tựa đề=Quyết định Số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường|url-status=live}}</ref>
 
== Nhiệm vụ và quyền hạn ==
Trụ sở Tổng cục đặt tại Số 10, Tôn Thất Thuyết, [[quận Cầu Giấy]], [[Hà Nội]].
Theo Điều 2, Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Môi trường có các nhiệm vụ, quyền hạn chính:
 
* Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường các dự án luật, dự thảo nghị quyết, dự án pháp lệnh, [[chiến lược]], quy hoạch, [[kế hoạch]] phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ; [[Tiêu chuẩn quốc gia (Việt Nam)|tiêu chuẩn quốc gia]], [[quy chuẩn kỹ thuật]] quốc gia, định mức [[kinh tế]] - [[kỹ thuật]] thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
* Về [[Quy hoạch môi trường|quy hoạch bảo vệ môi trường]]:
 
# Hướng dẫn, kiểm tra việc lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường;
# Tổ chức lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp [[quốc gia]]; thẩm định nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường [[Tỉnh thành Việt Nam|cấp tỉnh]] thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
 
* Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, [[phục hồi môi trường]]:
 
# Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; tổ chức thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
# Tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động [[Khai thác mỏ|khai thác khoáng sản]] theo quy định của pháp luật.
# Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về công tác thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; về công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên phạm vi cả nước; về đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; về lập,thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
# Đề xuất việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, [[suy thoái môi trường]] phát sinh chưa được quy định trong danh mục các dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
 
* Về kiểm soát nguồn [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] từ hoạt động [[sản xuất]], [[kinh doanh]], [[dịch vụ]]: Hướng dẫn, kiểm tra:
 
# Việc kiểm soát nguồn ô nhiễm trong quá trình thi công [[xây dựng]] và vận hành thử nghiệm dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Việc kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bao gồm cả [[khu công nghiệp]], [[khu chế xuất]], [[khu công nghệ cao]], [[cụm công nghiệp]], [[Làng nghề Việt Nam|làng nghề]] thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Công tác lập danh mục, việc xử lý triệt để, xác nhận việc hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định của pháp luật.
# Công tác bảo vệ môi trường đối với [[Hóa chất|hoá chất]], [[thuốc bảo vệ thực vật]], [[thuốc thú y]], phá dỡ [[Tàu thủy|tàu biển]] đã qua sử dụng, [[nhập khẩu]] [[phế liệu]] làm nguyên liệu sản xuất thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Việc thực hiện các tiêu chí môi trường trong xây dựng [[Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới|nông thôn mới]] theo quy định của pháp luật.
# Công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
# Lập, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường danh mục các chế phẩm [[sinh học]] sử dụng trong phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và xử lý chất thải, danh mục chế phẩm sinh học gây ô nhiễm môi trường bị cấm nhập khẩu, danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
 
* Về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và [[chất thải nguy hại]]:
 
# Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường danh mục chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
# Hướng dẫn, kiểm tra việc đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hoạt động quản lý chất thải nguy hại trên phạm vi cả nước;
# Hướng dẫn kỹ thuật, quy trình phân loại, lưu giữ, tập kết, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại;
# Tổ chức điều tra, tổng hợp, dự báo về tình hình phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại trên phạm vi cả nước;
# Hướng dẫn, kiểm tra công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn và tổ chức triển khai thí điểm, tổng kết nhân rộng mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn;
# Hướng dẫn, kiểm tra công tác thu hồi, xử lý các sản phẩm thải bỏ, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
 
* Về quản lý và cải thiện chất lượng môi trường: Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện:
 
# Giám sát, đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường [[đất]], [[nước]], [[Khí quyển Trái Đất|không khí]], ô nhiễm xuyên [[biên giới]], [[Mưa acid|mưa axit]] theo quy định của pháp luật.
# Công tác giám sát diễn biến chất lượng môi trường tại các [[vùng kinh tế trọng điểm]], khu vực tập trung nhiều nguồn ô nhiễm, có nguồn thải lớn, lưu vực [[sông]], [[biển]] [[đảo]], [[Đô thị Việt Nam|đô thị]], [[Nông thôn Việt Nam|nông thôn]], khu dân cư, khu vực công cộng theo quy định của pháp luật.
# Đánh giá khả năng chịu tải các chất ô nhiễm của môi trường theo quy định của pháp luật.
# Điều tra, đánh giá, khoanh vùng cảnh báo và lập bản đồ khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Các dự án xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm tồn lưu [[Độc chất học|chất độc hóa học]], [[dioxin]], [[Thuốc bảo vệ thực vật|hóa chất bảo vệ thực vật]] theo quy định của pháp luật.
# Các đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Các hoạt động cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường tại các đô thị, khu dân cư, vùng nông thôn, miền núi, khu kinh tế, lưu vực sông và [[Bờ biển|vùng ven biển]] thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Nghiên cứu, điều tra, đánh giá về sức khỏe môi trường thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Điều tra, xác định thiệt hại đối với môi trường, [[tính toán]] thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
# Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường, bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định của pháp luật.
 
* Về [[bảo tồn thiên nhiên]] và [[đa dạng sinh học]]:
 
# Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản, kiểm kê, [[quan trắc]], đánh giá về các [[Hệ sinh thái|hệ sinh thái tự nhiên]], các loài [[Loài hoang dã|động vật]], [[thực vật]] hoang dã, các nguồn [[gen]] quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
# Lập trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước; hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của các [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]], [[Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố trực thuộc trung ương]]; thẩm định về sự phù hợp giữa quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của [[Chính phủ Việt Nam#Danh sách các cơ quan trong bộ máy Chính phủ|bộ, cơ quan ngang bộ]] với quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước; hướng dẫn việc lồng ghép đa dạng sinh học trong các quy hoạch, [[chiến lược]] phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lãnh thổ;
# Lập, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường danh mục, chương trình bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi; danh mục loài ngoại lai xâm hại; hướng dẫn việc bảo tồn đa dạng sinh học tại khu vực tự nhiên, sinh cảnh chưa đủ điều kiện thành lập khu bảo tồn;
# Tổ chức hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trở lên; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan lập dự án và tổ chức quản lý khu bảo tồn cấp quốc gia theo phân công của Chính phủ;
# Hướng dẫn, kiểm tra việc kiểm soát phát tán, đánh giá khả năng xâm hại, loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại; bảo tồn đa dạng sinh học tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên phạm vi cả nước;
# Hướng dẫn, kiểm tra việc lưu giữ lâu dài nguồn gen và mẫu vật di truyền của loài được ưu tiên bảo vệ; hướng dẫn việc quản lý, giám sát hoạt động tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen, sử dụng các lợi ích được chia sẻ từ việc tiếp cận nguồn gen do Nhà nước quản lý, tri thức truyền thống về nguồn gen;
# Giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối của Chính phủ về quản lý an toàn sinh học đối với các sinh vật biến đổi gen; sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen;
# Hướng dẫn, kiểm tra việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học;
# Tổ chức biên soạn [[Sách đỏ Việt Nam]].
 
* Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc đăng ký, xác nhận, công nhận, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, chứng chỉ về môi trường và đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Về quan trắc, quản lý số liệu quan trắc và lập báo cáo hiện trạng môi trường:
 
# Tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc chất lượng môi trường quốc gia, chương trình quan trắc tác động môi trường, chương trình quan trắc môi trường vùng, liên tỉnh, xuyên quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp các chương trình quan trắc môi trường trên phạm vi cả nước;
# Tổ chức xây dựng hệ thống quan trắc môi trường theo quy hoạch tổng thể hệ thống quan trắc môi trường quốc gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp công tác xây dựng hệ thống quan trắc môi trường trên phạm vi cả nước;
# Tham gia các mạng lưới quan trắc môi trường toàn cầu, ứng phó môi trường toàn cầu;
# Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng dụng các phương pháp, công nghệ mới trong quan trắc môi trường;
# Quản lý chất lượng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thiết bị quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
# Quản lý thống nhất số liệu quan trắc môi trường; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc môi trường; công bố kết quả quan trắc môi trường quốc gia; hướng dẫn nghiệp vụ và hỗ trợ kỹ thuật quản lý số liệu quan trắc môi trường;
# Lập và công bố báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp việc lập báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo chuyên đề về môi trường trên phạm vi cả nước.
 
* Về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng:
 
# Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, tư liệu, dữ liệu, cơ sở dữ liệu quốc gia về môi trường đất, nước, không khí, các hệ sinh thái tự nhiên, loài, nguồn gen, nguồn thải, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại, khu vực bị ô nhiễm, suy thoái và các yếu tố môi trường khác; hướng dẫn việc thu thập, quản lý, thống kê, lưu trữ và cung cấp dữ liệu về môi trường của các bộ, ngành và địa phương;
# Tổng hợp và công bố thông tin về môi trường theo quy định của pháp luật;
# Hướng dẫn thực hiện các quy định về giao nộp, cung cấp, chia sẻ thông tin, tư liệu môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật;
# Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và tổ chức thực hiện điều tra, thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê, báo cáo về môi trường phục vụ xây dựng báo cáo về công tác bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; xây dựng và duy trì hệ thống thông tin báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của Trung ương và địa phương;
# Xây dựng và phát triển các mạng lưới truyền thông, nâng cao nhận thức về môi trường;
# Thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về môi trường và đa dạng sinh học; phát hành các ấn phẩm truyền thông về môi trường và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
# Tổ chức giải thưởng môi trường Việt Nam, các cuộc thi, giải thưởng khác về môi trường theo quy định của pháp luật;
# Xây dựng, phổ biến, nhân rộng các mô hình truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng có hiệu quả về môi trường.
 
* Về khoa học và công nghệ:
 
# Hướng dẫn công tác đánh giá công trình, thiết bị và công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường; hướng dẫn, kiểm tra công tác giám định môi trường theo quy định của pháp luật;
# Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, mô hình thử nghiệm về sản xuất và tiêu thụ bền vững, thân thiện môi trường;
# Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, triển khai, chuyển giao công nghệ tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, phát triển công nghệ môi trường; xây dựng và tổ chức triển khai các dự án, đề án, công trình thử nghiệm ứng dụng khoa học, công nghệ về bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
 
* Về hợp tác quốc tế:
 
# Đề xuất tham gia đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện các [[điều ước quốc tế]]; tham gia các tổ chức quốc tế về môi trường và đa dạng sinh học theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; làm đầu mối quốc gia  thực hiện Công ước Đa dạng sinh học, [[Công ước Ramsar]], [[Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học|Nghị định thư Cartagena]], Nghị định thư Nagoya, [[Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy|Công ước Stockholm]], Công ước Basel, Công ước Rotterdam (PIC), Sáng kiến toàn cầu về bảo tồn hổ (GTI), Hiệp định Thành lập [[Trung tâm Đa dạng sinh học ASEAN]] (ACB) và các điều ước quốc tế khác trong lĩnh vực môi trường và đa dạng sinh học theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; tham gia các hoạt động liên chính phủ về Tiếp cận chiến lược trong quản lý hóa chất quốc tế (SAICM);
# Chủ trì việc lập hồ sơ đề cử công nhận các khu đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế theo Công ước Ramsar, khu Dự trữ sinh quyển thế giới; Vườn di sản ASEAN; hồ sơ đề cử nhận giải thưởng Thành phố bền vững môi trường ASEAN;
# Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về môi trường theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
# Đầu mối hợp tác với các tổ chức quốc tế hoặc công ước quốc tế trong lĩnh vực sức khỏe môi trường; tham gia mạng lưới sức khỏe môi trường toàn cầu.
 
* Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công.
 
== Lãnh đạo Tổng cục<ref>{{Chú thích web|url=http://vea.gov.vn/gioithieu-detail?$id=65|tựa đề=Lãnh đạo Tổng cục Môi trường đương nhiệm|url-status=live}}</ref> ==
 
* '''Tổng cục trưởng:''' [[Tiến sĩ|TS]]. Nguyễn Tấn Tài
* '''Các Phó Tổng cục trưởng:'''
 
# TS. Nguyễn Văn Thức
# [[Thạc sĩ|ThS]]. Nguyễn Hưng Thịnh
# ThS. Nguyễn Thượng Huyền
 
== Cơ cấu tổ chức ==
''(Theo Điều 3, Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ)''
 
=== Các đơn vị tham mưu, tổng hợp ===
Hàng 62 ⟶ 157:
 
=== Các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước ===
*Cục Bản tồn thiên nhiên và đaĐa dạng sinh học
*Cục Bảo vệ môi trường miền Bắc
*Cục Bảo vệ môi trường miền Trung và Tây nguyên
Hàng 81 ⟶ 176:
 
* [[Bộ Tài nguyên và Môi trường]]
 
*
{{Thể loại Commons |State_Organs}}
== Liên kết ngoài ==
* [http://vea.gov.vn/vn/Pages/trangchu.aspx Website chính thức] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180314174731/http://vea.gov.vn/vn/Pages/trangchu.aspx |date = ngày 14 tháng 3 năm 2018}}
{{sơ khai}}