Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Đuôi kiếm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up using AWB (8032) |
||
Dòng 15:
==Kích thước==
Kích thước cơ thể trưởng thành tối thiểu của các loài trong [[đại Cổ sinh]] là
==Đặc trưng==
Dòng 27:
==Sinh thái học==
Các loài gần đây trong lớp Xiphosura là các sinh vật biển sống ở tầng đáy thuộc các vùng nước nông với độ sâu khoảng
Thức ăn của chúng là trai, ốc, giun đốt, động vật không xương sống khác sống ở đáy và tảo
Vào tháng 7-8, các loài đuôi kiếm lên bãi cát để sinh sản. Sam đực bám vào sam cái, sam cái đào hố đẻ trứng, sam đực tưới tinh dịch thụ tinh. Trứng lớn 1,5 – 3,3
==Phân loại==
Dòng 67:
*[http://elearning.hueuni.edu.vn/e-learning/file.php/106/dongvathoc/htm/c9.htm Bộ Đuôi kiếm] tại elearning.hueuni.edu.vn
*Anderson L. I. và P. A. Selden. 1997. Opisthosomal fusion and phylogeny of Palaeozoic Xiphosura. Lethaia 30:19-31.
* Boudreaux H. B., 1979. Arthropod phylogeny with special reference to insects. John Willey & sons, New York, Chichester, Brisbane, Toronto. 320 trang.
* Brusca R. C. & Brusca G. J. (2002) Invertebrates. Sinauer Associates, Massachusetts. 880 trang, 615 hình minh họa.
* Dunlop J. A. 1997. Palaeozoic arachnids and their significance for arachnid phylogeny. Biên bản lưu của Hội thảo chuyên đề châu Âu lần thứ 16 về ngành nhện học, 65-82
|