Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim loại quý (hóa học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Chú thích: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:08.5858702 using AWB
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5
 
Dòng 3:
Trong [[hóa học]], '''kim loại quý''' là những kim loại chống lại được sự [[ăn mòn]] và [[oxy hóa]] trong không khí ẩm (không giống hầu hết [[kim loại thường]]). Danh sách ngắn những kim loại quý (những nguyên tố này được hầu hết các nhà hóa học đồng ý) bao gồm [[rutheni]] (Ru), [[rhodi]] (Rh), [[palladi]] (Pd), [[bạc]] (Ag), [[osmi]] (Os), [[iridi]] (Ir), [[bạch kim]] (Pt), và [[vàng]] (Au).<ref>A. Holleman, N. Wiberg, "Lehrbuch der Anorganischen Chemie", de Gruyter, 1985, 33. edition, p. 1486</ref>
 
Những danh sách rộng hơn bao gồm một hoặc nhiều các nguyên tố [[thủy ngân]] (Hg),<ref>[{{Chú thích web |url=http://www.uni-protokolle.de/Lexikon/Edelmetall.html |ngày truy cập=2017-09-04 |tựa đề=Die Adresse für Ausbildung, Studium und Beruf] |archive-date=2017-09-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170904194029/http://www.uni-protokolle.de/Lexikon/Edelmetall.html |url-status=dead }}</ref><ref>"Dictionary of Mining, Mineral, and Related Terms", Compiled by the American Geological Institute, 2nd edition, 1997</ref><ref>Scoullos, M.J., Vonkeman, G.H., Thornton, I., Makuch, Z., "Mercury - Cadmium - Lead: Handbook for Sustainable Heavy Metals Policy and Regulation",Series: Environment & Policy, Vol. 31, Springer-Verlag, 2002</ref> [[rheni]] (Re)<ref>The New Encyclopædia Britannica, 15th edition, Vol. VII, 1976</ref> và [[đồng]] (Cu) liệt kê như các kim loại quý. Mặt khác, [[titan]] (Ti), [[niobi]] (Nb), và [[tantan]] (Ta) không được liệt kê là kim loại quý mặc dù chúng chống chịu rất tốt với sự ăn mòn.
 
==Điện hóa học==