Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kippah”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → using AWB
n Sửa tham số accessdate cũ...
Dòng 4:
[[Tập tin:Toldos Aharon kids prepare for Shabbat, Mea Shearim, Jerusalem.jpg|thumb|Trẻ em dân Do Thái Breslov đội Mũ Sợ Chúa màu trắng chuẩn bị cho ngày Sa bát tại Mea Shearim ở thánh địa [[Jerusalem]]]]
 
'''Mũ Sợ Chúa''', hay '''Mũ Tôn kính Thiên Chúa''', '''Mũ chỏm''', {{lang-en|Kippah, kippa, kipa, kipot, kippot}}; {{lang-he|כִּפָּה}} hoặc {{lang|he|כִּיפָּה}}; số nhiều: ''kippot'' {{lang|he|כִּפוֹת}} hoặc {{lang|he|כִּיפּוֹת}}), đến từ [[Tiếng Aramaic]] "Sợ Vị Vua" (Vua ở đây có nghìa là Đức Chúa Trời)), ''kapele'' ({{lang-yi|קאפעלע}}), hay còn được gọi là '''yarmulke''' hoặc '''yarmulka'''. Mũ Sợ Chúa có hình dạng giống như một cái [[Đĩa]], hình tròn và dẹp. '''Mũ Sợ Chúa''' cũng có hình dáng tương tự [[Mũ Zucchetto]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.haaretz.com/jewish-world/jewish-world-features/.premium-1.592753|title= Why does the Pope wear a yarmulke?|publisher=HAARETZ |date=ngày 25 tháng 5 năm 2014|accessdateaccess-date=ngày 9 tháng 6 năm 2014}}</ref>. Mũ Sợ Chúa được đội bởi người Do Thái để hoàn thành nghĩa vụ luật pháp tôn giáo đạo [[Do Thái Giáo]]. Đàn ông người Do Thái thường đội Mũ Sợ Chúa trong giờ đọc kinh cầu nguyện.
 
==Ý nghĩa trong Kinh Thánh==
Dòng 24:
 
Lê-vi 18:3
*3 Trước đây các ngươi sống ở Ai cập nhưng các ngươi không được phép làm như dân cư ở đó. Các ngươi cũng sẽ không được phép làm những điều giống như dân cư xứ Canaan mà ta sẽ dẫn ngươi đến. Chớ nên theo các luật lệ của họ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.chabad.org/library/bible_cdo/aid/9919/jewish/Chapter-18.htm#v=3|title= Vayikra - Leviticus - Chapter 18 | publisher=Chabad | accessdateaccess-date=ngày 9 tháng 6 năm 2014}}</ref>
 
==Chất liệu sản xuất==