Khác biệt giữa bản sửa đổi của “666 (số)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm thẻ nowiki Soạn thảo trực quan
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Soạn thảo trực quan
Dòng 1:
{{unreferenced|date=May 2016}}
Là một [[số tự nhiên]] liền trước của số 667 và liền sau của số 665<ref>{{bibleverse|Revelation|13|niv}}</ref><ref name="Beale, 718">Beale, Gregory K. (1999). The Book of Revelation: A Commentary on the Greek Text. Grand Rapids, Michigan: Wm. B. Eerdmans Publishing. p. 718. {{ISBN|080282174X}}. Retrieved 9 July 2012.</ref><ref>{{Cite web|url=http://people.math.harvard.edu/~elkies/mp666.html|title=The Numerology of the Beast|website=people.math.harvard.edu|access-date=2021-03-30}}</ref>
{{số
Hàng 8 ⟶ 7:
 
== Trong toán học ==
* Nó cũng là một [[số dư]].<ref name="gateway-stephanus">{{cite web|url=http://biblegateway.com/passage/?search=Revelation%2013:18;&version=69;|title=Revelation 13:18|work=Stephanus New Testament|publisher=Bible Gateway|access-date=2006-06-22}}</ref><ref>[https://archive.today/20000301070625/http://www.csad.ox.ac.uk/POxy/beast616.htm The Other Number of the Beast]</ref><nowiki></ref></nowiki>
* Đây là tổng của 36 số tự nhiên đầu tiên (nghĩa là <math> 1 + 2 + 3+... + 34 + 35 + 36 = 666</math>), và là một [[số tam giác]].
* Tính từ [[36 (số)|36]] vừa là [[số chính phương]] và số [[tam giác]], 666 là con số thứ 6 có dạng <math>n^2(n^2+1)/2</math> và con số thứ 8 có dạng <math>n(n+1)(n^2+n+2)/8</math>.
Hàng 24 ⟶ 23:
== Trong tôn giáo ==
 
==== Con số của quỹ dữ<ref>[https://archive.today/20000301070625/http://www.csad.ox.ac.uk/POxy/beast616.htm The Other Number of the Beast]</ref> ====
'''Số 666''' chính '''là''' biểu tượng của quỷ Sa Tăng hay còn được gọi '''là''' Number of the beast ([[Con số của quái thú Khải Huyền|Con '''số''' của quái thú Khải Huyền]]). Điều này cũng đồng nghĩa với việc '''số 666''' mang lại những điều xấu và không may mắn. Bên cạnh đó, '''số''' 6 đối lập hoàn toàn với '''số''' 7 - '''số''' được xem '''là''' dấu ấn của Chúa Trời.
 
Hàng 32 ⟶ 31:
Trong Kinh thánh, 666 là số hậu duệ của Adonikam trở về Jerusalem và Judah từ cuộc lưu đày ở Babylon (xem E-xơ-ra 2:13).
 
Sử dụng gematria, Neron Caesar đã chuyển ngữ từ tiếng Hy Lạp sang tiếng Do Thái viết tắt, נרון קסר, tạo ra số 666. Cách đánh vần tiếng La tinh của "Nero Caesar" được chuyển ngữ thành tiếng Do Thái viết tắt, נרו קסר, tạo ra số 616. Do đó, trong Kinh thánh, 666 có thể được mã hóa tham chiếu đến Nero, Hoàng đế La Mã từ năm 55 đến năm 68 sau Công nguyên.<ref name="numberphile">{{Cite web|url=http://www.numberphile.com/videos/666.html|title=666 – professors explain Roulette and Nero in detail; numberphile.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20130331120143/http://numberphile.com/videos/666.html|archive-date=2013-03-31|url-status=dead|access-date=2013-04-06}}</ref>
 
== Xem thêm ==