Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thâm niên trong Thượng viện Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Thượng viện Hoa Kỳ}} Các Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ thường được xếp hạng thâm niên theo thời gian phục vụ của họ tại Thượng viện. Thượng nghị sĩ ở mỗi tiểu bang ở Hoa Kỳ có thời gian tại vị lâu hơn được gọi là ''thượng nghị sĩ cao cấp''; người còn lại là ''thượng nghị sĩ thứ cấp''. Khái niệm cao cấp…”
Thẻ: Soạn thảo trực quan Liên kết định hướng
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 12:39, ngày 8 tháng 1 năm 2022

Các Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ thường được xếp hạng thâm niên theo thời gian phục vụ của họ tại Thượng viện. Thượng nghị sĩ ở mỗi tiểu bang ở Hoa Kỳ có thời gian tại vị lâu hơn được gọi là thượng nghị sĩ cao cấp; người còn lại là thượng nghị sĩ thứ cấp. Khái niệm cao cấp và thứ cấp tuy không chính thức được xác nhận trong các thủ tục Thượng viện, nhưng thâm niên mang lại một số lợi ích, bao gồm sự ưu tiên trong việc lựa chọn ủy ban và văn phòng làm việc. Khi các Thượng nghị sĩ có thời gian phục vụ bằng nhau thì có một vài quy tắc, bao gồm cả các chức vụ đã từng giữ, được sử dụng để xác định thâm niên của họ.

Quyền lợi của thâm niên

Hiến pháp Hoa Kỳ không phân biệt quyền lực của các Thượng nghị sĩ, nhưng các quy tắc của Thượng viện trao nhiều quyền lực hơn cho các thượng nghị sĩ có thâm niên hơn. Nói chung, các thượng nghị sĩ cao cấp sẽ có nhiều quyền lực hơn, đặc biệt là trong các cuộc họp kín của họ. Ngoài ra, theo thông lệ, các thượng nghị sĩ cao cấp từ đảng của tổng thống còn có cả sự bảo trợ liên bang ở các bang nhà của họ.

Có một số quyền lợi, bao gồm những lợi ích sau:

  • Theo truyền thống, thành viên cao cấp nhất từ đảng đa số sẽ trở thành Chủ tịch Thượng viện tạm quyền.
  • Các Thượng nghị sĩ có quyền lựa chọn ủy ban dựa trên thâm niên. Thâm niên trong một ủy ban dựa trên thời gian phục vụ trong ủy ban đó, có nghĩa là một Thượng nghị sĩ có thể xếp trên một Thượng nghị sĩ khác về thâm niên trong ủy ban nhưng lại thấp hơn tại Thượng viện. Mặc dù chức vụ chủ tịch ủy ban là một vị trí được bầu chọn, nhưng theo truyền thống, nó được trao cho Thượng nghị sĩ cao cấp nhất của đảng đa số trong ủy ban chứ không phải dựa trên việc từng làm Chủ tịch một ủy ban khác. Thành viên xếp hạng của một ủy ban (được gọi là Phó Chủ tịch trong một số ủy ban được lựa chọn) được bầu theo cách tương tự.
  • Thâm niên cao hơn cho phép một Thượng nghị sĩ chọn bàn làm việc gần với chủ tọa trong Phòng Thượng viện hơn.
  • Thượng nghị sĩ có thâm niên cao hơn có thể chọn chuyển đến văn phòng làm việc có vị trí tốt hơn khi các văn phòng đó bị bỏ trống.
  • Thâm niên quyết định xếp hạng của các Thượng nghị sĩ trong Thứ tự ưu tiên Hoa Kỳ, trừ một số Thượng nghị sĩ từng phục vụ ở các vị trí có thứ tự ưu tiên cao hơn, ví dự như Tổng thống hoặc Đệ nhất Phu nhất, khi đó họ sẽ có thứ tự ưu tiên của chức vị cao hơn.

Xác định thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ

Thời điểm được bổ nhiệm không nhất thiết phải trùng với ngày Thượng viện được triệu tập hoặc khi tân Thượng nghị sĩ tuyên thệ nhậm chức.[1]

Tổng tuyển cử

Trong trường hợp các Thượng nghị sĩ được bầu lần đầu qua cuộc Tổng tuyển cử cho khóa Quốc hội sắp tới, nhiệm kỳ của họ bắt đầu vào ngày đầu tiên của Quốc hội khóa mới. Kể từ năm 1935, Quốc hội khóa mới khai mạc vào ngày 3 tháng 1 của những năm lẻ.

Bầu cử nước rút và Bầu cử đặc biệt

Trong trường hợp các Thượng nghị sĩ được bầu qua một cuộc bầu cử nước rút diễn ra sau khi Quốc hội khóa mới, hoặc một cuộc bầu cử đặc biệt, thì ngày bắt đầu nhiệm kỳ của họ sẽ là ngày họ tuyên thệ nhậm chức chứ không phải ngày đầu tiên của Quốc hội khóa đó. Một Thượng nghị sĩ có thể được bầu đồng thời để phục vụ một nhiệm kỳ chưa kết thúc qua một cuộc bầu cử đặc biệt và sẽ tái tranh cử cho một nhiệm kỳ đầy đủ khi nhiệm kỳ đó hết hạn. Thâm niên của họ sẽ được chọn vào một ngày trong cuộc bầu cử đặc biệt.

Bổ nhiệm

Ngày bắt đầu nhiệm kỳ của một Thượng nghị sĩ được bổ nhiệm thường là ngày được bổ nhiệm,[cần dẫn nguồn] mặc dù nhiệm kỳ thực tế không bắt đầu cho đến khi họ tuyên thệ nhậm chức. Một Thượng nghị sĩ tân cử đang nắm giữ một chức vụ khác, bao gồm cả Hạ nghị sĩ, phải từ chức khỏi chức vụ đó trước khi trở thành Thượng nghị sĩ.

Xác định độ dài của nhiệm kỳ

Thâm niên của một Thượng nghị sĩ chủ yếu được xác định bởi thời gian phục vụ liên tục; ví dụ, một Thượng nghị sĩ đã phục vụ 12 năm thì cao cấp hơn một Thượng nghị sĩ đã phục vụ 10 năm. Thường sẽ có nhiều tân Thượng nghị sĩ nhậm chức khi bắt đầu Quốc hội khóa bắt đầu mới, khi này, thâm niên được xác định bởi chức vụ trong chính quyền liên bang hoặc tiểu bang mà họ từng giữ trước đó và nếu cần thì phải xác định thêm thời gian mà họ giữ chức vụ đó. Những quy tắc phá vỡ cân bằng theo thứ tự ưu tiên là:[2]

  1. Cựu Thượng nghị sĩ
  2. Cựu Phó Tổng thống Hoa Kỳ
  3. Cựu Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
  4. Cựu Thành viên Nội các Hoa Kỳ
  5. Cựu Thống đốc Tiểu bang
  6. Dân số của Tiểu bang nhà dựa trên lần Thống kê Dân số gần nhất vào thời điểm Thượng nghị sĩ nhậm chức

Khi nhiều hơn một Thượng nghị sĩ giữ các chức vụ như vậy, thời gian họ giữ chức vụ đó sẽ được sử dụng để phá vỡ cân bằng. Ví dụ, Roy Blunt, Jerry Moran, Rob Portman, John Boozman, Pat Toomey, John Hoeven, Marco Rubio, Ron Johnson, Rand Paul, Richard BlumenthalMike Lee nhậm chức vào ngày 3 tháng 1 năm 2011. Năm thượng nghị sĩ đầu tiên từng phục vụ tại Hạ viện: Blunt và Moran đã phục vụ trong 14 năm; Portman phục vụ trong 12 năm; Boozman phục vụ 9 năm; Toomey cho 6 năm. Blunt cao cấp hơn Moran vì Missouri có dân số cao hơn Kansas trong cuộc Điều tra dân số năm 2000. Là một cựu thống đốc, Hoeven được xếp hạng thâm niên ngay sau các cựu Hạ nghị sĩ. Các Thượng nghị sĩ còn lại được xếp hạng thâm niên theo dân số theo Điều tra dân số năm 2000. Họ được xếp hạng thâm niên từ 40 đến 50 khi Quốc hội Hoa Kỳ khóa 117 khai mạc.

Các Thượng nghị sĩ Jon OssoffRaphael Warnock, cả hai đều đến từ Georgia, tuyên thệ nhậm chức vào ngày 20 tháng 1 năm 2021. Bởi vì cả hai đều là Thượng nghị sĩ mà chưa từng phục vụ các chức vụ chính phủ nào trước đó, họ không thể được xếp hạng thâm niên theo các quy tắc trên. Hồ sơ Thượng viện liệt kê Ossoff là Thượng nghị sĩ cao cấp.[3] Cuộc họp kín của Đảng Dân chủ coi Ossoff (người trẻ hơn Warnock 17 tuổi) là Thượng nghị sĩ cao cấp vì tên của ông (Ossoff) xếp trên tên của Warnock theo bảng chữ cái.[4] [5]

Danh sách Thượng nghị sĩ theo thâm niên hiện tại

Chỉ các yếu tố có liên quan được liệt kê dưới đây. Đối với các Thượng nghị sĩ có thâm niên dựa trên dân số tương ứng của Tiểu bang của họ, xếp hạng dân số của Tiểu bang được xác định bởi lần Điều tra Dân số Hoa Kỳ gần thời điểm họ tuyên thệ nhất.[6] [7] [8]

      Đảng Cộng hòa (50)       Đảng Dân chủ (48)       Độc lập (2)

Xếp hạng hiện tại Xếp hạng Lịch sử[a][9] Thượng nghị sĩ Đảng Tiểu bang Ngày thâm niên Các yếu tố khác Ủy ban hoặc vị trí Lãnh đạo
1 1692 Leahy, PatrickPatrick Leahy Dân chủ Vermont 3 tháng 1, 1975 Chủ tịch Thượng viện tạm quyền

Chủ tịch: Phân bổ ngân sách

2 1743 Grassley, ChuckChuck Grassley Cộng hòa Iowa 3 tháng 1, 1981 Chủ tịch Thượng viện tạm quyền "danh dự"

Thành viên Xếp hạng: Tư pháp

3 1766 McConnell, MitchMitch McConnell Kentucky 3 tháng 1, 1985 Senate Minority Leader
4 1775 Shelby, RichardRichard Shelby Cộng hòa[b] Alabama 3 tháng 1, 1987 Thành viên Xếp hạng: Phân bổ ngân sách
5 1801 Feinstein, DianneDianne Feinstein Dân chủ California 4 tháng 11, 1992
6 1810 Murray, PattyPatty Murray Washington 3 tháng 1, 1993 Chủ tịch: Y tế
7 1816 Inhofe, JimJim Inhofe Cộng hòa Oklahoma 16 tháng 11, 1994 Thành viên Xếp hạng: Dịch vụ Vũ trang
8 1827 Wyden, RonRon Wyden Dân chủ Oregon 6 tháng 2, 1996 Chủ tịch: Tài chính
9 1831 Durbin, DickDick Durbin Illinois 3 tháng 1, 1997 Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) Senate Majority WhipChủ tịch: Tư pháp
10 1835 Reed, JackJack Reed Rhode Island Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) Chủ tịch: Dịch vụ Vũ trang
11 1842 Collins, SusanSusan Collins Cộng hòa Maine
12 1844 Schumer, ChuckChuck Schumer Dân chủ New York 3 tháng 1, 1999 Cựu Hạ nghị sĩ (18 năm) Senate Majority Leader
13 1846 Crapo, MikeMike Crapo Cộng hòa Idaho Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) Thành viên Xếp hạng: Tài chính
14 1855 Carper, TomTom Carper Dân chủ Delaware 3 tháng 1, 2001 Cựu Hạ nghị sĩ (10 năm) Chủ tịch: Môi trường
15 1856 Stabenow, DebbieDebbie Stabenow Michigan Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) Chủ tịch: Nông nghiệp
16 1859 Cantwell, MariaMaria Cantwell Washington Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm) Chủ tịch: Thương mại
17 1867 Cornyn, JohnJohn Cornyn Cộng hòa Texas 2 tháng 12, 2002 Thành viên Xếp hạng: Cuộc họp kín Ma túy
18 1868 Murkowski, LisaLisa Murkowski Alaska 20 tháng 12, 2002[c] Thành viên Xếp hạng: Người da đỏ
19 1870 Graham, LindseyLindsey Graham South Carolina 3 tháng 1, 2003 Thành viên Xếp hạng: Ngân sách
20 1876 Burr, RichardRichard Burr North Carolina 3 tháng 1, 2005 Cựu Hạ nghị sĩ (10 năm) Thành viên Xếp hạng: Y tế
21 1879 Thune, JohnJohn Thune South Dakota Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) Senate Minority Whip
22 1885 Menendez, BobBob Menendez Dân chủ New Jersey 17 tháng 1, 2006[c] Chủ tịch: Đối ngoại
23 1886 Cardin, BenBen Cardin Maryland 3 tháng 1, 2007 Cựu Hạ nghị sĩ (20 năm) Chủ tịch: Doanh nghiệp nhỏ
24 1887 Sanders, BernieBernie Sanders style="background-color:Bản mẫu:Independent (US)/meta/color)" | Độc lập Vermont Cựu Hạ nghị sĩ (16 năm) Chủ tịch: Ngân sách
25 1888 Brown, SherrodSherrod Brown Dân chủ Ohio Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) Chủ tịch: Ngân hàng
26 1890 Casey Jr., BobBob Casey Jr. Pennsylvania Pennsylvania có dân số đứng thứ 6 (2000) Chủ tịch: Lão hóa
27 1893 Klobuchar, AmyAmy Klobuchar Minnesota Minnesota có dân số đứng thứ 21 (2000) Chủ tịch: Quy tắc
28 1894 Whitehouse, SheldonSheldon Whitehouse Rhode Island Rhode Island có dân số đứng thứ 43 (2000) Chủ tịch: Cuộc họp kín Ma túy
29 1895 Tester, JonJon Tester Montana Montana có dân số đứng thứ 44 (2000) Chủ tịch: Cựu chiến binh
30 1896 Barrasso, JohnJohn Barrasso Cộng hòa Wyoming 22 tháng 6, 2007[c] Thành viên Xếp hạng: Năng lượng
31 1897 Wicker, RogerRoger Wicker Mississippi 31 tháng 12, 2007[c] Thành viên Xếp hạng: Thương mại
32 1901 Shaheen, JeanneJeanne Shaheen Dân chủ New Hampshire 3 tháng 1, 2009 Cựu Thống đốc (6 năm)
33 1902 Warner, MarkMark Warner Virginia Cựu Thống đốc (4 năm) Chủ tịch: Tình báo
34 1903 Risch, JimJim Risch Cộng hòa Idaho Cựu Thống đốc (7 tháng) Thành viên Xếp hạng: Đối ngoại
35 1905 Merkley, JeffJeff Merkley Dân chủ Oregon
36 1909 Bennet, MichaelMichael Bennet Colorado 21 tháng 1, 2009[c]
37 1910 Gillibrand, KirstenKirsten Gillibrand New York 26 tháng 1, 2009[c]
38 1916 Manchin, JoeJoe Manchin West Virginia 15 tháng 11, 2010 Cựu Thống đốc Chủ tịch: Năng lượng
39 1917 Coons, ChrisChris Coons Delaware Chủ tịch: Đạo đức
40 1919 Blunt, RoyRoy Blunt Cộng hòa Missouri 3 tháng 1, 2011 Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm);

Missouri có dân số đứng thứ 17 (2000)

Thành viên Xếp hạng: Quy tắc
41 1920 Moran, JerryJerry Moran Kansas Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm);

Kansas có dân số đứng thứ 33 (2000)

Thành viên Xếp hạng: Cựu chiến binh
42 1921 Portman, RobRob Portman Ohio Cựu Hạ nghị sĩ (12 năm) Thành viên Xếp hạng: An ninh Nội địa
43 1922 Boozman, JohnJohn Boozman Arkansas Cựu Hạ nghị sĩ (9 năm) Thành viên Xếp hạng: Nông nghiệp
44 1923 Toomey, PatPat Toomey Pennsylvania Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) Thành viên Xếp hạng: Ngân hàng
45 1924 Hoeven, JohnJohn Hoeven North Dakota Cựu Thống đốc
46 1925 Rubio, MarcoMarco Rubio Florida Florida có dân số đứng thứ 4 (2000) Phó Chủ tịch: Tình báo
47 1926 Johnson, RonRon Johnson Wisconsin Wisconsin có dân số đứng thứ 20 (2000)
48 1927 Paul, RandRand Paul Kentucky Kentucky có dân số đứng thứ 25 (2000) Thành viên Xếp hạng: Doanh nghiệp nhỏ
49 1928 Blumenthal, RichardRichard Blumenthal Dân chủ Connecticut Connecticut có dân số đứng thứ 29 (2000)
50 1929 Lee, MikeMike Lee Cộng hòa Utah Utah có dân số đứng thứ 34 (2000)
51 1932 Schatz, BrianBrian Schatz Dân chủ Hawaii 26 tháng 12, 2012[c] Chủ tịch: Người da đỏ
52 1933 Scott, TimTim Scott Cộng hòa South Carolina 2 tháng 1, 2013[c] Thành viên Xếp hạng: Lão hóa
53 1934 Baldwin, TammyTammy Baldwin Dân chủ Wisconsin 3 tháng 1, 2013 Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm)
54 1937 Murphy, ChrisChris Murphy Connecticut Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);

Connecticut có dân số đứng thứ 29 (2010)

55 1938 Hirono, MazieMazie Hirono Hawaii Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);

Hawaii có dân số đứng thứ 40 (2010)

56 1939 Heinrich, MartinMartin Heinrich New Mexico Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm)
57 1940 King, AngusAngus King style="background-color:Bản mẫu:Independent (US)/meta/color)" | Độc lập Maine Cựu Thống đốc (8 năm)
58 1941 Kaine, TimTim Kaine Dân chủ Virginia Cựu Thống đốc (4 năm)
59 1942 Cruz, TedTed Cruz Cộng hòa Texas Texas có dân số đứng thứ 2 (2010)
60 1943 Warren, ElizabethElizabeth Warren Dân chủ Massachusetts Massachusetts có dân số đứng thứ 14 (2010)
61 1944 Fischer, DebDeb Fischer Cộng hòa Nebraska Nebraska có dân số đứng thứ 38 (2010)
62 1948 Markey, EdEd Markey Dân chủ Massachusetts 16 tháng 7, 2013
63 1949 Booker, CoryCory Booker New Jersey 31 tháng 10, 2013
64 1951 Capito, Shelley MooreShelley Moore Capito Cộng hòa West Virginia 3 tháng 1, 2015 Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) Thành viên Xếp hạng: Môi trường
65 1952 Peters, GaryGary Peters Dân chủ Michigan Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);

Michigan có dân số đứng thứ 8 (2010)

Chủ tịch: An ninh Nội địa
66 1953 Cassidy, BillBill Cassidy Cộng hòa Louisiana Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);

Louisiana có dân số đứng thứ 25 (2010)

67 1955 Lankford, JamesJames Lankford Oklahoma Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) Thành viên Xếp hạng: Đạo đức
68 1956 Cotton, TomTom Cotton Arkansas Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm);

Arkansas có dân số đứng thứ 32 (2010)

69 1957 Daines, SteveSteve Daines Montana Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm);

Montana có dân số đứng thứ 44 (2010)

70 1958 Rounds, MikeMike Rounds South Dakota Cựu Thống đốc
71 1960 Tillis, ThomThom Tillis North Carolina North Carolina có dân số đứng thứ 10 (2010)
72 1961 Ernst, JoniJoni Ernst Iowa Iowa có dân số đứng thứ 30 (2010)
73 1962 Sasse, BenBen Sasse Nebraska Nebraska có dân số đứng thứ 38 (2010)
74 1963 Sullivan, DanDan Sullivan Alaska Alaska có dân số đứng thứ 47 (2010)
75 1964 Van Hollen, ChrisChris Van Hollen Dân chủ Maryland 3 tháng 1, 2017 Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm)
76 1965 Young, ToddTodd Young Cộng hòa Indiana Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm)
77 1966 Duckworth, TammyTammy Duckworth Dân chủ Illinois Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm)
78 1967 Hassan, MaggieMaggie Hassan New Hampshire Cựu Thống đốc
79 1969 Kennedy, JohnJohn Kennedy Cộng hòa Louisiana Louisiana có dân số đứng thứ 25 (2010)
80 1970 Cortez Masto, CatherineCatherine Cortez Masto Dân chủ Nevada Nevada có dân số đứng thứ 35 (2010)
81 1972 Smith, TinaTina Smith Minnesota 3 tháng 1, 2018[c]
82 1974 Hyde-Smith, CindyCindy Hyde-Smith Cộng hòa Mississippi 2 tháng 4, 2018[c]
83 1975 Blackburn, MarshaMarsha Blackburn Tennessee 3 tháng 1, 2019 Cựu Hạ nghị sĩ (16 năm)
84 1976 Sinema, KyrstenKyrsten Sinema Dân chủ Arizona Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);

Arizona có dân số đứng thứ 16 (2010)

85 1977 Cramer, KevinKevin Cramer Cộng hòa North Dakota Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);

North Dakota có dân số đứng thứ 48 (2010)

86 1979 Rosen, JackyJacky Rosen Dân chủ Nevada Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm)
87 1980 Romney, MittMitt Romney Cộng hòa Utah Cựu Thống đốc
88 1981 Braun, MikeMike Braun Indiana Indiana có dân số đứng thứ 15 (2010)
89 1982 Hawley, JoshJosh Hawley Missouri Missouri có dân số đứng thứ 18 (2010)
90 1983 Scott, RickRick Scott Florida 8 tháng 1, 2019
91 1985 Kelly, MarkMark Kelly Dân chủ Arizona 2 tháng 12, 2020
92 1986 Luján, Ben RayBen Ray Luján New Mexico 3 tháng 1, 2021 Cựu Hạ nghị sĩ (12 năm)
93 1987 Lummis, CynthiaCynthia Lummis Cộng hòa Wyoming Cựu Hạ nghị sĩ (8 năm)
94 1988 Marshall, RogerRoger Marshall Kansas Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm)
95 1989 Hickenlooper, JohnJohn Hickenlooper Dân chủ Colorado Cựu Thống đốc
96 1990 Hagerty, BillBill Hagerty Cộng hòa Tennessee Tennessee có dân số đứng thứ 17 (2010)
97 1991 Tuberville, TommyTommy Tuberville Alabama Alabama có dân số đứng thứ 23 (2010)
98 1992 Padilla, AlexAlex Padilla[d] Dân chủ California 20 tháng 1, 2021 California có dân số cao nhất (2010)
99 1993 Ossoff, JonJon Ossoff Georgia Georgia có dân số đứng thứ 9 (2010)
100 1994 Warnock, RaphaelRaphael Warnock
Xếp hạng hiện tại Xếp hạng Lịch sử[a][9] Thượng nghị sĩ Đảng Tiểu bang Ngày thâm niên Các yếu tố khác Ủy ban hoặc vị trí Lãnh đạo

Ghi chú

  1. ^ a b "Xếp hạng lịch sử" đề cập đến thâm niên của Thượng nghị sĩ trong toàn bộ lịch sử của Thượng viện kể từ năm 1789, tức là vị trí thâm niên của họ theo thứ tự thời gian của tất cả các Thượng nghị sĩ. Đây là con số không thay đổi từ Quốc hội này sang Quốc hội khác. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “rank” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ Sự thay đổi đảng năm 1994 của Richard Shelby không làm ảnh hưởng đến quá trình phục vụ hoặc thâm niên của ông.
  3. ^ a b c d e f g h i j Ngày thâm niên đối với một thượng nghị sĩ được bổ nhiệm là ngày được bổ nhiệm, không nhất thiết phải là ngày tuyên thệ nhậm chức. Xem Xác định thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ ở trên.
  4. ^ Alex Padilla was appointed to the Senate by California Governor Gavin Newsom on January 18,[10] but despite being an appointed senator, his seniority date is based on January 20.

Tham khảo

  1. ^ “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Bluestein, Greg. 'A new era': Ossoff, Warnock sworn into office, giving Democrats control of U.S. Senate”. Atlanta Journal Constitution (bằng tiếng English). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Wooten, Nick (20 tháng 1 năm 2021). “Will Ossoff or Warnock be Georgia's senior senator? The answer is a simple one”. Ledger-Enquirer. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ “1991 U.S Census Report” (PDF).
  7. ^ American FactFinder, United States Census Bureau. “2000 Census State Population Rankings”. Factfinder.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  8. ^ “Resident Population Data (Text Version) – 2010 Census, by state and census region”.
  9. ^ a b “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  10. ^ “Governor Newsom Formally Appoints Alex Padilla to the U.S. Senate and Nominates Dr. Shirley Weber as Secretary of State”. 18 tháng 1 năm 2021.