Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cheilinus quinquecinctus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → using AWB
cập nhật
Dòng 1:
{{tiêunhan đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
| name = ''Cheilinus quinquecinctus''
| image =
| image_caption =
Dòng 7:
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref name="iucn" />
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
| ordo = [[PerciformesLabriformes]]
| familia = [[Labridae]]
| genus = ''[[Cheilinus]]''
| species = '''''C. quinquecinctus'''''
| binomial = ''Cheilinus quinquecinctus''
| binomial_authority = ([[Eduard Rüppell|Rüppell]], 1835)
}}
'''''Cheilinus quinquecinctus''''' là một loài cá biển thuộc chi ''[[Cheilinus]]'' trong [[họ Cá bàng chài]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835.
 
== Từ nguyên ==
== Phân bố và môi trường sống ==
Từ định danh ''quinquecinctus'' được ghép bởi hai âm tiết trong [[tiếng Latinh]], ''quinque'' ("năm") và ''cinctus'' ("đeo [[thắt lưng]]"), hàm ý đề cập đến 5 dải sọc trắng trên cơ thể của loài cá này.<ref>{{Chú thích web|url=https://etyfish.org/labriformes1/|tựa đề=Order Labriformes: Family Labridae (a-h)|tác giả=C. Scharpf; K. J. Lazara|năm=2021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=2022-01-12}}</ref>
''C. quinquecinctus'' có phạm vi phân bố giới hạn ở vùng biển [[Ấn Độ Dương]]. Chúng chỉ được tìm thấy tại [[vịnh Aden]] (vùng biển phía nam [[Yemen]]), xung quanh đảo [[Socotra]] và phía đông bắc [[Somalia]]. ''C. quinquecinctus'' sống xung quanh các [[rạn san hô]] cạn trong những khu vực nhiều cát đá ở độ sâu khoảng 30 m trở lại. Cá con thường núp trong các khe đá<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.iucnredlist.org/species/187458/8540938|title=Cheilinus quinquecinctus|last=|first=|date=|website=[[Sách Đỏ IUCN]]|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =}}</ref>.
 
== PhânPhạm vi phân bố và môi trường sống ==
''C. quinquecinctus'' trước đây được xem là [[danh pháp đồng nghĩa]] của ''[[Cheilinus fasciatus]]'', một loài được phân bố rộng khắp [[Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương]], nhưng bằng chứng [[phát sinh chủng loại phân tử]] cho thấy chúng là hai loài riêng biệt. ''C. quinquecinctus'' có phạm vi phân bố giới hạn ở [[Biển Đỏ]] và [[vịnh Tadjoura]]; tuy ''C. quinquecinctus'' cũng được ghi nhận tại [[Socotra]] nhưng không có bất kỳ ảnh chụp hay [[mẫu vật]] nào có sẵn để xác định có phải loài này không.<ref name="bogorodsky">{{Chú thích tạp chí|last=Bogorodsky|first=Sergey V.|last2=Alpermann|first2=Tilman J.|last3=Mal|first3=Ahmad O.|year=2016|title=Redescription of ''Cheilinus quinquecinctus'' Rüppell, 1835 (Pisces: Perciformes, Labridae), a valid endemic Red Sea wrasse|url=https://www.researchgate.net/publication/307512457_Redescription_of_Cheilinus_quinquecinctus_Ruppell_1835_Pisces_Perciformes_Labridae_a_valid_endemic_Red_Sea_wrasse.pdf|journal=[[Zootaxa]]|volume=4158|issue=4|pages=451|doi=10.11646/zootaxa.4158.4.1|issn=1175-5334}}</ref>
 
''C. quinquecinctus'' sống gần các [[rạn viền bờ]], nơi có nền đáy [[cát]] hoặc trộn lẫn [[đá]] vụn ở độ sâu đến ít nhất là 40 m; cá con nhát hơn, chỉ bơi gần các hốc hay kẽ đá.<ref name="bogorodsky" />
 
== Mô tả ==
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở ''C. quinquecinctus'' là 23 cm.<ref name="bogorodsky" /> Chúng có bộ hàm rất chắc, hàm dưới đặc biệt nhô ra ở những cá thể trưởng thành. ''C. quinquecinctus'' có [[kiểu hình]] rất giống với ''C. fasciatus''. Cơ thể có các dải sọc màu đen và trắng xen kẽ. Vùng màu đỏ cam ở thân trước từ gáy xuống ngực, lan rộng đến phía trước mắt (cam nhạt hơn nhiều ở cá cái).
''C. quinquecinctus'' trước đây được coi là một [[danh pháp đồng nghĩa]] của loài ''[[Cheilinus fasciatus]]'', có phạm vi phân bố rộng khắp vùng biển [[Ấn Độ Dương]] và [[Thái Bình Dương]]. Tuy nhiên, các cá thể được chụp ở Biển Đỏ và khu vực xung quanh lại cho thấy tất cả chúng đều có màu cơ thể khác biệt so với ''C. fasciatus''. Tất cả những con trưởng thành đều có sự khác biệt rõ ràng ở vây đuôi: rìa ngoài có răng cưa hoặc tưa ra giống như [[chổi]] quét ở ''C. quinquecinctus'', trong khi lại phẳng ở ''C. fasciatus''<ref name=":0" />.
 
Ở cá đực, vây đuôi của ''C. fasciatus'' phát triển hai thùy đuôi dài ở rìa trên và dưới, trong khi vây đuôi của ''C. quinquecinctus'' có răng cưa ở rìa sau, tạo thành kiểu hình "rách rưới" đặc trưng (đây là đặc điểm dễ phân biệt nhất giữa hai loài). Vùng màu đỏ cam ở thân trước của ''C. quinquecinctus'' lan rộng hơn đến giữa thân so với ''C. fasciatus''. Thân dưới, nửa sau của vây đuôi cũng như trên vây lưng và vây hậu môn của ''C. fasciatus'' có nhiều chấm đỏ sẫm, tuy nhiên ''C. quinquecinctus'' không có bất kỳ đốm chấm nào ở những vị trí này. Xung quanh mắt của ''C. fasciatus'' có các vệt màu cam, và cũng không có ở ''C. quinquecinctus''.<ref name="bogorodsky" />
 
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây mềm ở vây lưng: 10; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 12; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.<ref name="bogorodsky" />
 
== Sinh thái học ==
Thức ăn của ''C. quinquecinctus'' là những loài [[Động vật không xương sống biển|động vật không xương sống]]. Tương tự các thành viên khác trong chi, loài này có tập tính sống đơn độc và không hợp thành đàn lớn<ref name=":0" />.
Thức ăn của ''C. quinquecinctus'' là các loài [[thủy sinh không xương sống]] có vỏ cứng, bao gồm [[động vật thân mềm]], [[động vật giáp xác]] và [[cầu gai]] nhờ sở hữu bộ hàm chắc khỏe.<ref name="iucn">{{Cite iucn|author=Myers, R. F.|year=2010|title=''Cheilinus quinquecinctus''|page=e.T187458A8540938|doi=10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187458A8540938.en|access-date=2022-01-12}}</ref>
 
== Tham khảo ==
{{thamTham khảo}}
Sergey V. Bogorodsky, Tilman J. Alpermann & Ahmad O. Mal (2016), [https://www.researchgate.net/publication/307512457_Redescription_of_Cheilinus_quinquecinctus_Ruppell_1835_Pisces_Perciformes_Labridae_a_valid_endemic_Red_Sea_wrasse Redescription of ''Cheilinus quinquecinctus'' Rüppell, 1835 (Pisces: Perciformes, Labridae), a valid endemic Red Sea wrasse], ''[[Zootaxa]]'' '''4158''' (4): 451 - 472.
 
{{Taxonbar}}
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:Cheilinus|Q]]
[[Thể loại:Cá Ấn Độ Dương]]
[[Thể loại:Cá biển Đỏ]]
[[Thể loại:Cá Ai Cập]]
[[Thể loại:Cá Somalia]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1835]]